194 Prokne
Khám phá | |
---|---|
Khám phá bởi | Christian H. F. Peters |
Ngày phát hiện | 21 tháng 3 năm 1879 |
Tên định danh | |
(194) Prokne | |
Phiên âm | /ˈprɒkniː/[1] |
Tên định danh thay thế | A879 FA |
Vành đai chính | |
Tính từ | Proknean /prɒkˈniːən/[2] |
Đặc trưng quỹ đạo[3] | |
Kỷ nguyên 25 tháng 2 năm 2023 (JD 2.460.000,5) | |
Tham số bất định 0 | |
Cung quan sát | 52.459 ngày (143,62 năm) |
Điểm viễn nhật | 3,2386 AU (484,49 Gm) |
Điểm cận nhật | 1,9930 AU (298,15 Gm) |
2,6158 AU (391,32 Gm) | |
Độ lệch tâm | 0,238 10 |
4,23 năm (1545,3 ngày) | |
42,282° | |
Chuyển động trung bình | 0° 13m 58.692s / ngày |
Độ nghiêng quỹ đạo | 18,509° |
159,32° | |
163,24° | |
Trái Đất MOID | 0,98869 AU (147,906 Gm) |
Sao Mộc MOID | 2,1671 AU (324,19 Gm) |
TJupiter | 3,295 |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 168,42±4,1 km[3] 170,33±6,92 km[4] |
Khối lượng | (2,68±0,29)×1018 kg[4] |
Mật độ trung bình | 1,03±0,16 g/cm3[4] |
15,679 giờ (0,6533 ngày)[3][5] | |
Suất phản chiếu hình học | 0,0528±0,003 |
Kiểu phổ | |
Cấp sao tuyệt đối (H) | 7,68 |
Prokne /ˈprɒkniː/ (định danh hành tinh vi hình: 194 Prokne) là một tiểu hành tinh rất lớn và tối ở vành đai chính. Thành phần cấu tạo của nó gồm cacbonat nguyên thủy.
Ngày 21 tháng 3 năm 1879, nhà thiên văn học người Mỹ gốc Đức Christian H. F. Peters phát hiện tiểu hành tinh Prokne khi ông thực hiện quan sát tại Đài quan sát Litchfield thuộc Đại học Hamilton ở Clinton, New York, Hoa Kỳ và đặt tên nó theo tên Procne, chị (em) của Philomela trong thần thoại Hy Lạp. Nó đã che khuất sao 2 lần, lần đầu vào năm 1984, được quan sát từ Ý; lần sau năm 1999, được quan sát từ Iowa (Hoa Kỳ).
Xem thêm
- Danh sách tiểu hành tinh: 1–1000
Tham khảo
- ^ “Procne”. Lexico Từ điển Vương quốc Anh. Oxford University Press.
- ^ Harris & Lee (2004) Shakespearean criticism, p. 113
- ^ a b c Yeomans, Donald K., “194 Prokne”, JPL Small-Body Database Browser, Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực của NASA, truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2016.
- ^ a b c Carry, B. (tháng 12 năm 2012), “Density of asteroids”, Planetary and Space Science, 73, tr. 98–118, arXiv:1203.4336, Bibcode:2012P&SS...73...98C, doi:10.1016/j.pss.2012.03.009. See Table 1.
- ^ Pilcher, Frederick (tháng 10 năm 2011), “Rotation Period Determinations for 11 Parthenope, 38 Leda, 111 Ate 194 Prokne, 217 Eudora, and 224 Oceana”, The Minor Planet Bulletin, 38 (4), tr. 183–185, Bibcode:2011MPBu...38..183P.
Liên kết ngoài
- 194 Prokne - baneparametre hos JPL Solar System Dynamics
- 194 Prokne tại AstDyS-2, Asteroids—Dynamic Site
- Lịch thiên văn · Dự đoán quan sát · Thông tin quỹ đạo · Các yếu tố thông thường · Dữ liệu quan sát
- 194 Prokne tại Cơ sở dữ liệu vật thể nhỏ JPL
- Tiếp cận Trái Đất · Phát hiện · Lịch thiên văn · Biểu đồ quỹ đạo · Yếu tố quỹ đạo · Tham số vật lý
Bài viết về tiểu hành tinh kiểu C thuộc vành đai tiểu hành tinh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|