Aceratherium

Aceratherium
Khoảng thời gian tồn tại: Miocene
Є
O
S
D
C
P
T
J
K
Pg
N
Hộp sọ A. incisivum
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
nhánh: Mammaliaformes
Lớp: Mammalia
Bộ: Perissodactyla
Họ: Rhinocerotidae
Phân họ: Aceratheriinae
Chi: Aceratherium
Kaup, 1832
Loài điển hình
Aceratherium incisivum
Cuvier, 1822
Các loài
  • A. depereti Borissiak, 1927
  • A. incisivum
  • A. porpani[1] Deng, Hanta & Jintasakul, 2013

Aceratherium (tiếng Hy Lạp: "quái thú" (therion) "không có (a) sừng" (keratos)[2]) là một chi tê giác đã tuyệt chủng thuộc phân họ Aceratheriinae sống ở lục địa Á-Âu vào thế Miocen.

Tham khảo

  1. ^ Tao Deng; Rattanaphorn Hanta & Pratueng Jintasakul (2013). “A new species of Aceratherium (Rhinocerotidae, Perissodactyla) from the late Miocene of Nakhon Ratchasima, northeastern Thailand”. Journal of Vertebrate Paleontology. 33 (4): 977–985. Bibcode:2013JVPal..33..977D. doi:10.1080/02724634.2013.748058. S2CID 84438829.
  2. ^ “Glossary. American Museum of Natural History”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2021.
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến động vật này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s