Acronicta alni
Acronicta alni | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Họ (familia) | Noctuidae |
Chi (genus) | Acronicta |
Loài (species) | A. alni |
Danh pháp hai phần | |
Acronicta alni (Linnaeus, 1767) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Acronicta alni[1] (tên tiếng Anh: Alder Moth) là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Loài này có ở châu Âu (từ miền nam Fennoscandia tới Tây Ban Nha, Ý và Balkan), Thổ Nhĩ Kỳ, phần châu Âu thuộc Nga và các nước xung quanh, Kavkaz, Ural, miền nam Xibia, Ngoại Baikal, vùng Viễn Đông Nga (Primorye, Sakhalin, miền nam quần đảo Kuril, Khabarovsk và vùng Amur), Trung Quốc, Nhật Bản (Hokkaido và Honshu) và bán đảo Triều Tiên.
Sải cánh dài 33–38 mm. Con trưởng thành bay vào ban đêm từ tháng 5 đến tháng 6 [1] và bị thu hút bởi ánh sáng.
- ^ Mùa bướm bay ở đây là ở Quần đảo Anh. Ở các khu vực phân bố khác có thể khác.
Hình ảnh
Chú thích
- ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.
Liên kết ngoài
Tư liệu liên quan tới Acronicta alni tại Wikimedia Commons
Bài viết liên quan đến Acronictinae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|