Ali Zeinali
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Ali Zeinali | ||
Ngày sinh | 11 tháng 4, 1990 (34 tuổi) | ||
Nơi sinh | Pakdasht, Tehran, Iran | ||
Chiều cao | 1,79m | ||
Vị trí | Tiền vệ chạy cánh / Tiền vệ tấn công | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Naft Talaieh | ||
Số áo | 9 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
0000–2010 | Saipa | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010–2017 | Saipa | 150 | (12) |
2017– | Naft Talaieh | 6 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010–2012 | U-23 Iran | 1 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 6 tháng 3 năm 2017 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 15 tháng 11 năm 2010 |
Ali Zeinali là một cầu thủ bóng đá người Iran thi đấu cho Naft Talaieh ở Persian Gulf Pro League.[1]
Sự nghiệp câu lạc bộ
Zeinali dành toàn bộ sự nghiệp cho Saipa F.C..[2]
Thành tích câu lạc bộ | Giải vô địch | Cúp | Châu lục | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng |
Iran | Giải vô địch | Cúp Hazfi | Châu Á | Tổng cộng | ||||||
2009–10 | Saipa | Pro League | 17 | 0 | 0 | 0 | – | – | 17 | 0 |
2010–11 | 12 | 0 | 0 | 0 | – | – | 12 | 0 | ||
2011–12 | 10 | 0 | 1 | 0 | – | – | 11 | 0 | ||
2012–13 | 15 | 1 | 0 | 0 | – | – | 15 | 0 | ||
2013–14 | 26 | 1 | 1 | 0 | – | – | 27 | 1 | ||
2014–15 | 21 | 4 | 0 | 0 | – | – | 21 | 4 | ||
2015–16 | 26 | 4 | 0 | 0 | – | – | 26 | 4 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 127 | 10 | 2 | 0 | 0 | 0 | 129 | 10 |
- Assists
Mùa giải | Đội bóng | Kiến tạo |
---|---|---|
10–11 | Saipa | 1 |
11–12 | Saipa | 0 |
12–13 | Saipa | 0 |
13–14 | Saipa | 1 |
14–15 | Saipa | 0 |
Quốc tế
Năm 2010, Zeinali was selected to participate ở U-23 Iran football team's training camp in Poland.[3]