Andrei Sava
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 7 tháng 5, 1991 (33 tuổi) | ||
Nơi sinh | Bucharest, România | ||
Chiều cao | 1,85 m (6 ft 1 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Metaloglobus București | ||
Số áo | 13 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Progresul București | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008 | Progresul București | 12 | (0) |
2009 | Știința Bacău | 5 | (0) |
2009–2010 | Otopeni | 21 | (0) |
2010–2011 | ACU Arad | 11 | (1) |
2011 | Politehnica Timișoara | 3 | (0) |
2012 | Juventus București | 2 | (0) |
2012–2013 | Progresul Cernica | ? | (?) |
2014 | Viitorul Axintele | ? | (?) |
2015 | Viitorul Constanța | 1 | (0) |
2015– | Metaloglobus București | 23 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009–2010 | U-19 România | 6 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 3, 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 3, 2018 |
Andrei Sava (sinh ngày 7 tháng 5 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá người România thi đấu ở vị trí hậu vệ cho Metaloglobus București.[1] Sava có màn ra mắt tại Liga I vào ngày 20 tháng 2 năm 2015 cho Viitorul Constanța trong thất bại 0-3 trước CSMS Iași. Anh cũng thi đấu ở Liga II cho nhiều đội bóng: Progresul București, Știința Bacău, Otopeni, ACU Arad, Politehnica Timișoara hay Juventus București và tại Liga III cho: Progresul Cernica và Viitorul Axintele.
Sự nghiệp quốc tế
Andrei Sava played in 6 matches cho U-19 România.
Tham khảo
- ^ “Metaloglobus a dat stat pregătirii de iarnă şi şi-a impus un obiectiv îndrăzneţ! Reacţiile preşedintelui şi noului antrenor după primul antrenament”. liga2.prosport.ro.
Liên kết ngoài
- Andrei Sava trên trang RomanianSoccer.ro (tiếng Romania)
- Andrei Sava tại Soccerway