Arsinoitherium

Arsinoitherium
Khoảng thời gian tồn tại: Late Eocene – Early Oligocene
~36–27 triệu năm trước đây
Є
O
S
D
C
P
T
J
K
Pg
N
A. zitteli cast, Natural History Museum, London
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
nhánh: Mammaliaformes
Lớp: Mammalia
Bộ: Embrithopoda
Họ: Arsinoitheriidae
Chi: Arsinoitherium
Beadnell 1902
Loài điển hình
Arsinoitherium zitteli
Beadnell 1902
Species
  • A. zitteli Beadnell 1902
  • A. andrewsi Lankester 1903
  • A. giganteum Sanders et al. 2004

Arsinoitherium là một chi động vật có vú tuyệt chủng có liên quan đến voi, sirenia, hyracoidea và desmostylia tuyệt chủng, cũng như các chi embrithopoda khác. Chi Động vật ăn cỏ giống tê giác này sống trong thời gian cuối Eocene và đầu Oligocene tại Bắc Phi từ 36 đến 30 triệu năm trước, trong khu vực rừng mưa nhiệt đới và rìa của đầm lầy ngập mặn, một loài được phát hiện năm 2004, Arsinoitherium giganteum sống ở Ethiopia cách đây 36-30 triệu năm trước.[1]

Chú thích

  1. ^ “Những sinh vật sống trước thời đại của chúng ta. Những chi tiết thú vị về động vật thời tiền sử”. rokkit.ru. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2022.

Tham khảo

  • New fossils from Ethiopia open a window on Africa's 'missing years' Lưu trữ 2008-10-06 tại Wayback Machine
  • Arsinoitherium fact file on BBC Science & Nature: Prehistoric Life
  • Description of Arsinoitherium zitteli from upper Eocene strata in Egypt
  • Vincent L. Morgan and Spencer G. Lucas (2002). “Notes From Diary––Fayum Trip, 1907”. Bulletin 22. Albuquerque: New Mexico Museum of Natural History and Science. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022.
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
Hình tượng sơ khai Bài viết về chủ đề sinh học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s