Bình Minh, Vĩnh Thuận
Bình Minh | |||
---|---|---|---|
Xã | |||
Xã Bình Minh | |||
Hành chính | |||
Quốc gia | Việt Nam | ||
Vùng | Đồng bằng sông Cửu Long | ||
Tỉnh | Kiên Giang | ||
Huyện | Vĩnh Thuận | ||
Trụ sở UBND | Ấp Bình Minh | ||
Thành lập | 29/6/2009[1] | ||
Địa lý | |||
Tọa độ: 9°34′41″B 105°13′42″Đ / 9,57806°B 105,22833°Đ / 9.57806; 105.22833 | |||
| |||
Diện tích | 29,92 km² | ||
Dân số (2020) | |||
Tổng cộng | 5.855 người[2] | ||
Mật độ | 196 người/km² | ||
Khác | |||
Mã hành chính | 30164[3] | ||
|
Bình Minh là một xã thuộc huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang, Việt Nam.
Địa lý
Xã Bình Minh nằm ở phía tây bắc huyện Vĩnh Thuận, có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp thị trấn Vĩnh Thuận và xã Vĩnh Bình Nam
- Phía tây giáp huyện U Minh Thượng
- Phía nam giáp xã Tân Thuận
- Phía bắc giáp xã Vĩnh Bình Bắc.
Xã Bình Minh có diện tích 29,92 km², dân số năm 2020 là 5.855 người[2], mật độ dân số đạt 196 người/km².
Hành chính
Xã Bình Minh được chia thành 3 ấp: Bình Minh, Bời Lời B, Cái Nứa.[4]
Lịch sử
Ngày 10 tháng 10 năm 1981, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định 109-HĐBT[5] về việc chia xã Vĩnh Bình Nam thành bốn xã lấy tên là xã Vĩnh Bình Nam, xã Bình Thành, xã Bình Điền và xã Bình Minh.
Ngày 24 tháng 5 năm 1988, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định 92-HĐBT[6] về việc sáp nhập 6 ấp còn lại của xã Hoà Tiến, toàn bộ xã Vĩnh Thái, 2 ấp còn lại của xã Bình Điền vào xã Bình Minh.
Ngày 31 tháng 5 năm 1991, Ban Tổ chức Chính phủ ban hành Quyết định số 288-TCCP[7] về việc giải thể xã Bình Minh nhập vào các xã Vĩnh Hoà, Vĩnh Bình Nam, Vĩnh Bình Bắc.
Ngày 29 tháng 6 năm 2009, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 29/NQ-CP[1] về việc thành lập xã Bình Minh trên cơ sở điều chỉnh 3.095,54 ha diện tích tự nhiên và 6.400 nhân khẩu của xã Vĩnh Bình Nam.
Chú thích
- ^ a b “Nghị quyết số 29/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường, thành lập xã thuộc thị xã Hà Tiên và các huyện: Kiên Lương, Tân Hiệp, Giồng Riềng, Vĩnh Thuận; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Kiên Lương để thành lập huyện Giang Thành, tỉnh Kiên Giang do Chính phủ ban hành”. Thư viện pháp luật. 29 tháng 6 năm 2009.
- ^ a b Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. “Dân số đến 31 tháng 12 năm 2020 - tỉnh Kiên Giang” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
- ^ Tổng cục Thống kê
- ^ “Danh mục Ấp, khu phố (Danh mục thống kê + DM HÀNH CHÍNH KIÊN GIANG)”. Cục thống kê tỉnh Kiên Giang. 28 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Quyết định 109-HĐBT phân vạch địa giới xã thuộc tỉnh Kiên Giang”. Thư viện pháp luật. 10 tháng 10 năm 1981.
- ^ Quyết định 92-HĐBT năm 1988 về việc điều chỉnh địa giới huyện Châu Thành để mở rộng địa giới thị xã Rạch Giá; thành lập phường, xã, thị trấn thuộc thị xã Rạch Giá và các huyện Châu Thành, An Minh, Gò Quao, Hòn Đất; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Hà Tiên và huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang
- ^ Quyết định số 288-TCCP điều chỉnh địa giới một số xã, phường thuộc thị xã Rạch Giá và các huyện An Minh, Giồng Riềng, Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang
Tham khảo
Bài viết tỉnh Kiên Giang, Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|