Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2000 – Vòng loại Nam khu vực châu Á

Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2000 – Vòng loại Nam khu vực châu Á
Chi tiết giải đấu
Thời gian3 tháng 4 – 13 tháng 11 năm 1999
Số đội35 (từ 1 liên đoàn)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu102
Số bàn thắng364 (3,57 bàn/trận)
1996
2004

Vòng loại khu vực châu Á của môn bóng đá nam tại Thế vận hội Mùa hè 2000 là giải đấu vòng loại của Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) cho giải bóng đá nam Thế vận hội Mùa hè 2000 ở Sydney, Úc. Ba mươi lăm đội đã tham dự vòng loại để cạnh tranh cho ba suất tham dự chính thức tại Thế vận hội Mùa hè. Quá trình vòng loại bắt đầu vào ngày 3 tháng 4 và kết thúc vào ngày 13 tháng 11 năm 1999.

Hàn Quốc, Nhật Bản và Kuwait là ba đội đã đủ điều kiện tham dự vòng chung kết môn bóng đá tại Thế vận hội.

Thể thức thi đấu

Cấu trúc vòng loại như sau:

  • Vòng 1: 35 đội tuyển được chia thành 9 bảng, trong mỗi bảng các đội thi đấu vòng tròn hai lượt tính điểm (trừ bảng 8 chỉ thi đấu một lượt). Đội đứng đầu mỗi bảng tiến vào vòng thứ hai.
  • Vòng 2: 9 đội tuyển từ vòng 1 được chia thành 3 bảng, mỗi bảng 3 đội, thi đấu vòng tròn hai lượt trên sân nhà và sân khách. Đội đứng đầu mỗi bảng sẽ lọt vào vòng chung kết.

Vòng 1

Lễ bốc thăm cho vòng loại đầu tiên được tổ chức tại Kuala Lumpur, Malaysia vào ngày 11 tháng 9 năm 1998.[1] Trong số 35 đội tuyển tham dự vòng loại, 12 đội đến từ Tây Á được chia thành 4 bảng (các bảng 1, 2, 3, 4), mỗi bảng 3 đội; 5 đội từ Trung Á được xếp thành một bảng (bảng 5); 18 đội đến từ Đông Á, Nam Á và Đông Nam Á được chia thành 4 bảng, mỗi bảng 4 hoặc 5 đội (các bảng 6, 7, 8, 9).[2]

Bảng 1

Các trận đấu được tổ chức tại UAE (lượt đi) và Qatar (lượt về).[3]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Qatar 4 3 1 0 9 3 +6 10 Vòng loại cuối cùng
2  UAE 4 2 1 1 13 4 +9 7
3  Yemen 4 0 0 4 2 17 −15 0
Nguồn: AFC
Yemen 0–3 Qatar
Sharjah

UAE 6–1 Yemen
Sharjah

UAE 0–1 Qatar

Qatar 3–1 Yemen

Yemen 0–5 UAE

Qatar 2–2 UAE

Bảng 2

Các trận đấu được tổ chức theo thể thức sân nhà–sân khách.[4]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Kuwait 4 3 1 0 10 6 +4 10 Vòng loại cuối cùng
2  Oman 4 1 1 2 5 10 −5 4
3  Syria 4 1 0 3 8 7 +1 3
Nguồn: AFC
Oman 2–2 Kuwait
  • Taqi  71'
  • Mohamed  76'
Chi tiết
  • Laheeb  44'59'

Syria 1–2 Kuwait
  • Bayazid  (ph.đ.)
Chi tiết
  • Al-Buraiki  64' (ph.đ.)
  • Laheeb


Kuwait 3–2 Syria
  • Laheeb  44'89'
  • Al-Omran  70'
Chi tiết
  • Ibrahim  59'
  • Bayazid  61'
Sân vận động Mohammed Al-Hamad, Thành phố Kuwait

Syria 0–1 Oman
Chi tiết
  • Al Mazrouei  35'

Kuwait 3–1 Oman
  • Abdullah
  • Nassar
  • Laheeb
Chi tiết
  • Mubarak
Sân vận động Mohammed Al-Hamad, Thành phố Kuwait
Trọng tài: Jassim Al-Khoury (Qatar)

Bảng 3

Các trận đấu được tổ chức tại Jordan.

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Ả Rập Xê Út 4 2 2 0 8 4 +4 8 Vòng loại cuối cùng
2  Iraq 4 1 2 1 7 10 −3 5
3  Jordan 4 1 0 3 8 9 −1 3
Nguồn: AFC
Jordan 1–3 Ả Rập Xê Út
Hamarsheh Chi tiết
  • Al-Saqri
  • Al-Jamaan

Iraq 4–2 Jordan
  • Ahmed
  • Mazhar
  • Hassan
  • Khudair
  • Shalbaya
  • Al-Sheikh

Ả Rập Xê Út 1–1 Iraq
  • Al-Saqri  90+3'
Chi tiết
  • Rahim  35'

Ả Rập Xê Út 3–1 Jordan
  • Al-Jamaan  37'
  • Al-Saqri  51'
  • Al-Salal  89'
  • Bashar Thẻ đỏ 85'
Chi tiết
  • Kamal  85' (ph.đ.)

Jordan 5–0 Iraq
  • Hamarsheh  24'90'
  • Al-Sheikh  41'
  • Al-Dardour  60'
  • Saeed  90'
Chi tiết

Iraq 2–2 Ả Rập Xê Út
  • Reda
  • Jabbar
Chi tiết

Bảng 4

Các trận đấu được tổ chức theo thể thức sân nhà–sân khách.

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Bahrain 4 3 0 1 7 3 +4 9 Vòng loại cuối cùng
2  Liban 4 1 1 2 4 5 −1 4
3  Iran 4 1 1 2 3 6 −3 4
Nguồn: AFC
Iran 2–1 Bahrain
  • Khatibi  15'
Chi tiết
  • Abbas  43'
Trọng tài: Suleiman Abu Ala (Syria)

Bahrain 2–1 Liban

Liban 2–0 Iran
Chi tiết
Sân vận động Thành phố Tripoli, Tripoli
Trọng tài: Zhu Liuyi (Trung Quốc)

Bahrain 2–0 Iran

Liban 0–2 Bahrain
Sân vận động Thành phố Tripoli, Tripoli

Iran 1–1 Liban

Bảng 5

Các trận đấu được tổ chức theo thể thức sân nhà–sân khách.

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Kazakhstan 8 5 2 1 20 9 +11 17 Vòng loại cuối cùng
2  Uzbekistan 8 5 1 2 15 7 +8 16
3  Turkmenistan 8 4 1 3 17 14 +3 13
4  Kyrgyzstan 8 3 1 4 9 14 −5 10
5  Tajikistan 8 0 1 7 4 21 −17 1
Nguồn: AFC
Uzbekistan 3–1 Kyrgyzstan
Tajikistan 1–2 Turkmenistan

Uzbekistan 3–0 Tajikistan

Tajikistan 0–0 Kazakhstan
Turkmenistan 1–1 Uzbekistan

Kazakhstan 4–1 Turkmenistan
Kyrgyzstan 1–0 Tajikistan

Turkmenistan 3–0 Kyrgyzstan
Uzbekistan 0–2 Kazakhstan
Chi tiết
  • Smakov  49'
  • Galich  72'

Kyrgyzstan 2–1 Turkmenistan
Kazakhstan 3–1 Uzbekistan
  • Galich  14'
  • Akkazinov  24'
  • Aliyev  89'
Chi tiết
  • Soloshenko  65' (l.n.)

Turkmenistan 3–2 Kazakhstan
Tajikistan 1–2 Kyrgyzstan

Kazakhstan 5–1 Tajikistan
Uzbekistan 3–0 Turkmenistan

Kazakhstan 1–1 Kyrgyzstan

Tajikistan 0–2 Uzbekistan
Kyrgyzstan 2–3 Kazakhstan

Kyrgyzstan 0–2 Uzbekistan
Turkmenistan 6–1 Tajikistan

Bảng 6

Các trận đấu được tổ chức tại Hồng Kông (lượt đi) và Nhật Bản (lượt về).

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Nhật Bản 8 8 0 0 52 1 +51 24 Vòng loại cuối cùng
2  Hồng Kông 8 4 1 3 14 12 +2 13
3  Malaysia 8 3 2 3 17 17 0 11
4  Nepal 8 2 2 4 9 23 −14 8
5  Philippines 8 0 1 7 4 43 −39 1
Nguồn: AFC
Philippines 0–13 Nhật Bản
Chi tiết
Hồng Kông 1–2 Nepal

Nepal   0–5 Nhật Bản
Chi tiết
Hồng Kông 2–2 Malaysia
  • Akmal  72'
  • Gilbert  87'

Philippines 0–1 Nepal
Malaysia 0–4 Nhật Bản
Chi tiết

Malaysia 6–1 Philippines
  • Khalid  27'30'
  • Akmal  37'89'
  • Gopalan  65'
  • Chow  80'
Hồng Kông 1–4 Nhật Bản
Poon Man Chun  90+1' Chi tiết

Nepal   1–1
(Hủy)[a]
 Malaysia
Anil Subba  88' Rafdi Rashid  75'
Hồng Kông 4–1 Philippines

Philippines 0–1 Hồng Kông
Sân vận động Quốc gia, Tokyo
Nhật Bản 9–0 Nepal
Chi tiết
Sân vận động Quốc gia, Tokyo
Khán giả: 39.467

Nepal   1–2 Hồng Kông
Sân vận động Quốc gia, Tokyo
Nhật Bản 4–0 Malaysia
Chi tiết
Sân vận động Quốc gia, Tokyo
Khán giả: 21.169

Nepal   2–2 Philippines
Sân vận động Quốc gia, Tokyo
Malaysia 0–3 Hồng Kông
Chi tiết
  • Lee Sze Ming  14'30'
  • Yao Xue Wen  85'
Sân vận động Quốc gia, Tokyo
Trọng tài: Arqai Mahmoud (Syria)

Philippines 0–5 Malaysia
  • Rosle  28'36'62'
  • Akmal  61'71'
Sân vận động Quốc gia, Tokyo
Nhật Bản 2–0 Hồng Kông
Chi tiết
Sân vận động Quốc gia, Tokyo
Khán giả: 26.026

Malaysia 3–2 Nepal
  • Akhmal  23'55'
  • Chow  53'
Chi tiết
  • Rajan  29'
  • Deepak  87'
Sân vận động Quốc gia, Tokyo
Nhật Bản 11–0 Philippines
Chi tiết
Sân vận động Quốc gia, Tokyo
Khán giả: 32.957

Bảng 7

Các trận đấu được tổ chức tại Việt Nam (lượt đi) và Trung Quốc (lượt về).

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Trung Quốc 6 6 0 0 20 0 +20 18 Vòng loại cuối cùng
2  CHDCND Triều Tiên 6 3 1 2 10 5 +5 10
3  Myanmar 6 1 1 4 2 18 −16 4
4  Việt Nam 6 0 2 4 3 12 −9 2
Nguồn: AFC
Myanmar 0–1 CHDCND Triều Tiên
Chi tiết
  • Park Sung-kwan  74'
Việt Nam 0–4 Trung Quốc
Chi tiết
  • Vương Bằng  47'
  • Trương Vũ Ninh  54'56'
  • Lý Yên  80'
Trọng tài: Koil Patampil (Ấn Độ)

Việt Nam 1–2 CHDCND Triều Tiên
Quốc Trung Chi tiết
  • Park Sung-kwan  28'
  • Lee Hyuk-cheol  30'
Trọng tài: Tajeeb Hassan (Bangladesh)
Myanmar 0–4 Trung Quốc
Zaw Htaik Thẻ đỏ Chi tiết
  • Trương Vũ Ninh
  • Lý Cẩm Ngọc  82'
  • Vương Bằng Thẻ đỏ 29'
Trọng tài: Son Chung-deok (Hàn Quốc)

Việt Nam 1–2 Myanmar
Chi tiết
  • Win Htaik  30'
  • Nay Thu Hlaing  75'
CHDCND Triều Tiên 0–1 Trung Quốc
Rim Kun Uk Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Chi tiết Lý Cẩm Ngọc  2'

CHDCND Triều Tiên 6–0 Myanmar
  • Ri Kyong Min  42'44'
  • Kim Chan Myong  67'69'
  • Park Sung-kwan  84'
  • Ming Sung-cheol  85'
Chi tiết
Chi tiết (Sina)
Trung Quốc 3–0 Việt Nam
  • Triệu Quân Triết  51'
  • Trương Vũ Ninh  63'70'
Chi tiết

CHDCND Triều Tiên 1–1 Việt Nam
Lee Tae-heung  42' Chi tiết  38'
Trung Quốc 6–0 Myanmar
  • Trương Vũ Ninh  23'
  • Lý Cẩm Ngọc  31'
  • Tùy Đông Lương  59'
  • Tôn Kế Hải  64'
  • Vương Bằng  81'
  • Trương Tiểu Thụy  88'
Chi tiết

Trung Quốc 2–0 CHDCND Triều Tiên
  • Trương Tiểu Thụy  62'
  • Lý Cẩm Ngọc  89'
Chi tiết

Bảng 8

Các trận đấu được tổ chức tại Hàn Quốc.[7]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Hàn Quốc 3 3 0 0 19 0 +19 9 Vòng loại cuối cùng
2  Indonesia 3 2 0 1 4 9 −5 6
3  Đài Bắc Trung Hoa 3 1 0 2 5 10 −5 3
4  Sri Lanka 3 0 0 3 2 11 −9 0
Nguồn: AFC
Đài Bắc Trung Hoa 1–2 Indonesia
Lin Chien-Kwang  18' Chi tiết
  • Pamungkas  66'
  • Nawawi  76'
Hàn Quốc 5–0 Sri Lanka
Chi tiết

Indonesia 2–1 Sri Lanka
  • Pamungkas  21'
  • Nawawi  52'
Chi tiết
  • Weerasingha  46'
Hàn Quốc 7–0 Đài Bắc Trung Hoa
  • Park Jin-seop  14'
  • Ahn Hyo-yeon  18'
  • Lee Young-pyo  23'
  • Choi Cheol-woo  26'
  • Park Dong-hyuk  34'
  • Seol Ki-hyun  58'
  • Jeon Woo-geun  88'
Chi tiết

Đài Bắc Trung Hoa 4–1 Sri Lanka
  • Hou Sheng-chung  6'
  • Tsai Hui-kai  8'
  • Lin Chien-kuang  23'
  • Lin Chia-sheng  24'
Chi tiết
  • Cheng Yung-jen  20' (l.n.)
Hàn Quốc 7–0 Indonesia
  • Lee Dong-gook  1'41'77'
  • Park Jin-seop  23'
  • Ahn Hyo-yeon  35'70'
  • Lee Kwan-woo  73'
Chi tiết

Bảng 9

Các trận đấu của bảng 9 ban đầu dự kiến được diễn ra từ ngày 15 đến ngày 27 tháng 3 năm 1999,[8] nhưng sau đó FIFA đã quyết định dời sang tháng 7 theo yêu cầu của Thái Lan. Các đội tuyển Singapore, Brunei và Lào đã đồng loạt rút lui khỏi vòng loại với lý do cần khoảng thời gian này để chuẩn bị cho Đại hội Thể thao Đông Nam Á, khiến bảng này chỉ còn lại 2 đội. Do đó, FIFA đã sắp xếp để hai đội Thái Lan và Ấn Độ thi đấu theo thể thức hai lượt trận trên sân nhà và sân khách để xác định đội duy nhất tiến vào vòng 2.[9]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Thái Lan 2 1 1 0 2 0 +2 4 Vòng loại cuối cùng
2  Ấn Độ 2 0 1 1 0 2 −2 1
3  Singapore 0 0 0 0 0 0 0 0 Rút lui
4  Brunei 0 0 0 0 0 0 0 0
5  Lào 0 0 0 0 0 0 0 0
Nguồn: AFC
Thái Lan 2–0 Ấn Độ
  • Bamrung  47'
  • Nirut  76'
Chi tiết
Sân vận động Suphanburi, Suphanburi
Khán giả: 30.000

Ấn Độ 0–0 Thái Lan
Chi tiết

Vòng 2

Vòng loại thứ hai, cũng là vòng loại cuối cùng, được tổ chức theo thể thức sân nhà và sân khách từ ngày 1 tháng 10 đến ngày 13 tháng 11 năm 1999. Chỉ đội đứng đầu mỗi bảng mới được tham dự vòng chung kết Thế vận hội.[10]

Bốc thăm

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ hai được tổ chức dưới sự giám sát của Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tại Los Angeles, Mỹ, nơi Đại hội đồng đặc biệt và Ban chấp hành của Liên đoàn bóng đá quốc tế (FIFA) nhóm họp vào ngày 8 tháng 7 năm 1999.[11] Các đội lọt vào vòng 2 được xếp hạt giống dựa trên thành tích của họ tại vòng chung kết và vòng loại khu vực của Thế vận hội Mùa hè 1996.[12][13]

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
 Nhật Bản
 Hàn Quốc
 Ả Rập Xê Út/ Trung Quốc*
 Kuwait
 Trung Quốc/ Iraq*
 Qatar/ Thái Lan*
 Bahrain
 Kazakhstan
 Qatar/ Ấn Độ*

(*) Do vòng loại thứ nhất còn chưa hoàn thành vào thời điểm bốc thăm nên chưa xác định được đội nào sẽ đi tiếp vào vòng loại thứ hai ở các bảng 3 và 9. Ngoài ra, AFC đã chuẩn bị phương án để ngăn việc Iraq và Kuwait, hai quốc gia thù địch do hậu quả của Chiến tranh vùng Vịnh, được xếp vào cùng một bảng trong trường hợp Iraq tiến vào vòng loại cuối cùng.[14][15] Căn cứ vào đó, AFC thông báo sau lễ bốc thăm rằng việc chia bảng sẽ hoàn tất theo các trường hợp có thể xảy ra như sau.[16][17]

  • Bảng 3 vòng 1 (nối với bảng B vòng 2)
    • Nếu Ả Rập Xê Út lọt vào vòng loại cuối cùng: Ả Rập Xê Út sẽ được xếp vào bảng A và Trung Quốc sẽ được xếp vào bảng B.
    • Nếu Iraq lọt vào vòng loại cuối cùng: Iraq sẽ được xếp vào bảng B và Trung Quốc sẽ được xếp vào bảng A.
  • Bảng 9 vòng 1 (nối với các bảng A và C của vòng 2)
    • Nếu Thái Lan lọt vào vòng loại cuối cùng: Thái Lan sẽ được xếp vào bảng C và Qatar sẽ được xếp vào bảng A.
    • Nếu Ấn Độ lọt vào vòng loại cuối cùng: Ấn Độ sẽ được xếp vào bảng A và Qatar sẽ được xếp vào bảng C.

Các tiêu chí

Các đội được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hòa, 0 điểm cho một trận thua), và nếu bằng điểm, các tiêu chí xếp hạng sau đây sẽ được áp dụng, theo thứ tự đưa ra, để xác định thứ hạng:[18]

  1. Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu bảng;
  2. Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đầu bảng;
  3. Điểm thu được trong các trận đấu giữa các đội bằng điểm;
  4. Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đấu giữa các đội bằng điểm;
  5. Số bàn thắng ghi được trong các trận đấu giữa các đội bằng điểm;
  6. Bốc thăm.
Lịch thi đấu[19]
Lượt đấu Các ngày
Lượt đấu 1 1–3 tháng 10 năm 1999
Lượt đấu 2 8–10 tháng 10 năm 1999
Lượt đấu 3 15–17 tháng 10 năm 1999
Lượt đấu 4 29–30 tháng 10 năm 1999
Lượt đấu 5 6–7 tháng 11 năm 1999
Lượt đấu 6 12–13 tháng 11 năm 1999

Bảng A

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Kuwait 4 3 0 1 10 3 +7 9 Thế vận hội Mùa hè
2  Ả Rập Xê Út 4 2 0 2 5 8 −3 6
3  Qatar 4 1 0 3 5 9 −4 3
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Qatar 4–1 Ả Rập Xê Út
  • Mubarak  40'66'
  • Ali  75'
  • Gholam  90'
Chi tiết
  • Al-Meshal  88'
Trọng tài: Ali Bujasim (UAE)

Ả Rập Xê Út 2–1 Kuwait
  • Al-Meshal  26'36'
Chi tiết Al-Buraiki  45+1'

Kuwait 4–0 Qatar
  • Laheeb  48'
  • Abdullah  72'
  • Oqla  84'
  • Quddus  89' (ph.đ.)
Chi tiết
  • Salmeen Thẻ đỏ 68'
  • Al-Noubi Thẻ đỏ
Sân vận động Mohammed Al-Hamad, Thành phố Kuwait

Ả Rập Xê Út 2–0 Qatar
  • Al-Salal  13'
  • Al-Subaie  45+3'
Chi tiết

Kuwait 3–0 Ả Rập Xê Út
  • Laheeb  44'65'
  • Bashar  82'
Chi tiết
Sân vận động Mohammed Al-Hamad, Thành phố Kuwait
Khán giả: 20.000
Trọng tài: Okada Masayoshi (Nhật Bản)

Qatar 1–2 Kuwait
  • Jadoua  22'
Chi tiết
  • Al-Tayyar  18'63'

Bảng B

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Hàn Quốc 4 3 1 0 5 2 +3 10 Thế vận hội Mùa hè
2  Trung Quốc 4 1 1 2 3 4 −1 4
3  Bahrain 4 1 0 3 3 5 −2 3
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Hàn Quốc 1–0 Trung Quốc
Shin Byeong-ho  63' Chi tiết

Trung Quốc 2–1 Bahrain
Lý Cẩm Ngọc  12'23' Chi tiết
Chi tiết (KBS)
Surman  10'

Bahrain 0–1 Hàn Quốc
Chi tiết Lee Dong-gook  53'
Trọng tài: Al-Dalu Khaled (Syria)

Trung Quốc 1–1 Hàn Quốc
Trương Vũ Ninh  57' Chi tiết Lee Dong-gook  45+3'

Bahrain 1–0 Trung Quốc
Jalal  34' (ph.đ.) Chi tiết Hoàng Dũng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) 52'

Hàn Quốc 2–1 Bahrain
  • Kim Eun-joong  64'
  • Park Jin-seop  82'
Chi tiết Jalal  8'
Trọng tài: Jindamai Russamee (Thái Lan)

Bảng C

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Nhật Bản 4 4 0 0 14 2 +12 12 Thế vận hội Mùa hè
2  Kazakhstan 4 1 1 2 5 6 −1 4
3  Thái Lan 4 0 1 3 2 13 −11 1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Kazakhstan 0–0 Thái Lan

Kazakhstan 0–2 Nhật Bản
Chi tiết
Chi tiết (Chosun)

Nhật Bản 3–1 Thái Lan
Chi tiết Thongsukh  59'
Sân vận động Quốc gia, Tokyo
Khán giả: 54.678

Thái Lan 1–4 Kazakhstan
  • Andrey

Nhật Bản 3–1 Kazakhstan
Chi tiết
  • Shevchenko  29'
Sân vận động Quốc gia, Tokyo
Khán giả: 55.147
Trọng tài: Kim Young Joo (Hàn Quốc)

Thái Lan 0–6 Nhật Bản
Chi tiết
Trọng tài: Ebrahim Abdulhameed (Bahrain)

Các đội vượt qua vòng loại

Ba đội tuyển sau đây từ AFC đã vượt qua vòng loại để tham dự Thế vận hội Mùa hè 2000 tại Sydney, Úc.

Đội tuyển Tư cách vượt qua vòng loại Ngày vượt qua vòng loại Tham dự lần trước tại Thế vận hội Mùa hè
 Hàn Quốc Nhất bảng B 5 tháng 11 năm 1999 5 (1948, 1964, 1988, 1992, 1996)
 Nhật Bản Nhất bảng C 6 tháng 11 năm 1999 5 (1936, 1956, 1964, 1968, 1996)
 Kuwait Nhất bảng A 12 tháng 11 năm 1999 2 (1980, 1992)

1 In nghiêng chỉ ra chủ nhà của năm đó. Thống kê bao gồm tất cả các thể thức Olympic (thể thức hiện tại dành cho lứa tuổi U-23 bắt đầu vào năm 1992).

Ghi chú

  1. ^ Trận đấu giữa Nepal và Malaysia diễn ra tại Hồng Kông vào ngày 20 tháng 6 năm 1999 đã bị gián đoạn ở phút thứ 88 do xô xát giữa các cầu thủ Malaysia và các khán giả đã xông vào sân ngay sau khi Nepal ghi bàn gỡ hòa 1-1.[5] FIFA đã quyết định giữ nguyên kết quả này, đồng thời phạt tiền các liên đoàn bóng đá Hồng Kông, Malaysia và Nepal sau sự cố.[6]

Tham khảo

  1. ^ “한국축구, 올림픽 1차예선서 약체와 편성돼”. 연합뉴스. 11 tháng 9 năm 1998. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2023.
  2. ^ “2000년 올림픽 예선 한국축구 톱시드 배정”. 부산일보 (bằng tiếng Hàn). 10 tháng 8 năm 1998. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2024.
  3. ^ “Games of the XXVII. Olympiad - Football Qualifying Tournament (Sydney, Australia, 2000)”. RSSSF (bằng tiếng Anh). Truy cập 2023년 1월 16일. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày truy cập= (trợ giúp)
  4. ^ “جدول قرعة تصفيات المجموعة الاسيوية الثانية لاولمبياد سيدنى” [Lễ bốc thăm vòng loại bảng 2 khu vực châu Á cho Thế vận hội Sydney]. KUNA. 6 tháng 1 năm 1999. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2024.
  5. ^ “Brawl ends Nepal football tie”. BBC News. 21 tháng 6 năm 1999. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2024.
  6. ^ Vijesh Rai; Pritam Singh (27 tháng 6 năm 1999). “Disgusting! Fifa Fine Malaysia For Bad Fan Behaviour Against Nepal” (bằng tiếng Anh). The New Strait Times. tr. 21.
  7. ^ “올림픽축구 아시아 1차예선 5월말 서울개최”. Thông tấn xã Yonhap. 11 tháng 2 năm 1999. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2023.
  8. ^ “NEWS ARCHIVES 1999”. ThaiFootball. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 6 năm 2003. In addition FAT will host Group 9 of the Olympic football Asian qualifying tournament, including Thailand, Laos, Brunei, Singapore and India, from March 15 to 27 at Suphan Buri's provincial stadium.
  9. ^ “新浪网_竞技风暴_新闻报道” [Lịch thi đấu vòng loại Olympic nhóm 9 được xác định]. sports.sina.com.cn (bằng tiếng Trung). 8 tháng 6 năm 1999. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2024.
  10. ^ “올림픽축구 아시아지역 최종예선, 2일 개막”. 연합뉴스. 1999년 9월 30일. Truy cập 2023년 1월 17일. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  11. ^ 조선일보 (8 tháng 7 năm 1999). “한국,올림픽축구 예선B조 편성”. 조선일보 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2024.
  12. ^ “한국올림픽축구, 바레인과 예선B조(종합)”. 연합뉴스. 9 tháng 7 năm 1999. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2023.
  13. ^ “톱시드 배정...바레인과 한조”. 경향신문. 10 tháng 7 năm 1999. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2023.
  14. ^ “올림픽축구최종예선, 韓.日에 시드 줄듯”. 연합뉴스. 1999년 7월 8일. Truy cập 2023년 1월 16일. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  15. ^ “한·일·중 시드배정 확정”. 경향신문. 1999년 7월 9일. Truy cập 2023년 1월 16일. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  16. ^ “축구 "누구라도 좋아"”. 동아일보. 1999년 7월 10일. Truy cập 2023년 1월 16일. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  17. ^ “2002년 시드니올림픽 축구 아시아지역 최종 예선, 한국 중국 이라크 바레인과 한조”. KBS 뉴스 9. 1999년 7월 9일. Truy cập 2023년 7월 24일. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  18. ^ “九强赛出线计分规则_国际足坛_竞技风暴_新浪网”. sports.sina.com.cn. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2024.
  19. ^ “九强赛赛程最终确定 国奥10月3日19时开打_国内足坛_竞技风暴_新浪网”. sports.sina.com.cn. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2024.

Liên kết ngoài

  • go-stadium.net