Cóc mày Na Hang

Leptolalax nahangensis
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Bộ (ordo)Anura
Họ (familia)Megophryidae
Chi (genus)Leptolalax
Loài (species)L. nahangensis
Danh pháp hai phần
Leptolalax nahangensis
Lathrop, Murphy, Orlov & Ho, 1998[2]

Cóc mày Na Hang (danh pháp: Leptolalax nahangensis) là một loài ếch trong họ Megophryidae. Nó là loài đặc hữu của Việt Nam.

Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, sông, và hang. Tình trạng bảo tồn của nó hiện chưa đủ thông tin. Loài này chỉ được thấy gần lối vào một hang ở khu bảo tồn thiên nhiên Na Hang. Mắt của nó có màu vàng kim.[3]

Chú thích

  1. ^ van Dijk, P.P. & Swan, S. (2004). “Leptolalax nahangensis”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2013.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Frost, Darrel R. (2013). “Leptolalax nahangensis Lathrop, Murphy, Orlov, and Ho, 1998”. Amphibian Species of the World 5.6, an Online Reference. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ Thompson, Christian (ngày 15 tháng 12 năm 2008). “First Contact in the Greater Mekong” (pdf). World Wildlife Fund. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2008.

Tham khảo

  • Lathrop, Murphy, Orlov & Ho, 1998: Two new species of. Leptolalax (Anura: Megophryidae) from northern Vietnam. Amphibia-Reptilia, vol. 19, tr. 253–267 (texte intégral Lưu trữ 2011-12-19 tại Wayback Machine).
  • van Dijk, P.P. & Swan, S. 2004. Leptolalax nahangensis. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 23 tháng 7 năm 2007.
  • Tham khảo Animal Diversity Web : Leptolalax nahangensis (tiếng Anh)


Hình tượng sơ khai Bài viết Họ Cóc bùn này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s