Cảnh Kỷ
Cảnh Kỷ | |
---|---|
Tên chữ | Quý Hạnh |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | thế kỷ 2 |
Mất | 218 |
Giới tính | nam |
Nghề nghiệp | chính khách |
Quốc tịch | Đông Hán |
[sửa trên Wikidata]x • t • s |
Cảnh Kỷ (tiếng Hán: 耿紀; ? - 218), tự là Quý Hạnh (季行), là một nhân vật trong những năm cuối thời Đông Hán. Tổ tiên của ông là Cảnh Yểm.
Sinh thời ông không mấy nổi tiếng, ông chỉ đảm nhận chức vụ Thừa tướng Duyện hậu Thiên thị trung rồi Thiếu phủ. Kiến An năm thứ 23 (218), Cảnh Kỷ cùng Thái y lệnh Cát Bản, Tư trực Vy Hoảng, Kim Y phát động bạo loạn trong đêm ngay tại Hứa Đô (hay còn gọi là Hứa Xương), mục tiêu là phủ thừa tướng vì nhóm người này bất mãn trước việc Tào Tháo ép Hán Hiến Đế phong cho ông ta làm Ngụy vương. Cuộc nổi loạn này cuối cùng bị Trung lang tướng Nghiêm Khuông bình định, Cảnh Kỷ và Cát Bản bị xử trảm.
Tham khảo
Bài viết tiểu sử nhân vật Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
| |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhà cai trị |
| ||||||||||||
Hậu phi phu nhân |
| ||||||||||||
Quan lại |
| ||||||||||||
Tướng lĩnh |
| ||||||||||||
Khác | Bàng Đức Công • Chu Bất Nghi • Chu Kiến Bình • Chu Quần • Chu Tuyên • Đỗ Quỳ • Đổng Phụng • Điêu Thuyền • Hạ Hầu Xứng • Hoa Đà • Hoàng Phủ Mật • Hoàng Thừa Ngạn • Hồ Chiêu • Mã Hưu • Mã Thiết • Lã Hưng • Lưu Huy • Mã Quân • Nễ Hành • Quản Lộ • Tả Từ • Tào Bất Hưng • Tào Thực • Tào Xung • Thành Tế • Tuân Sảng • Tuân Xán • Tống Trọng Tử • Tôn Thiệu • Triệu Nguyệt • Trịnh Huyền • Nhâm An • Trương Bao • Trương Tiến • Trương Trọng Cảnh • Tư Mã Huy • Vương Bật | ||||||||||||
Liên quan |