Charles Kaboré
Cùng với Krasnodar năm 2017 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Charles Kaboré | ||
Ngày sinh | 9 tháng 2, 1988 (36 tuổi) | ||
Nơi sinh | Bobo-Dioulasso, Burkina Faso | ||
Chiều cao | 1,81 m (5 ft 11 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Dynamo Moskva | ||
Số áo | 77 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2003–2004 | SONABEL | ||
2004–2006 | EF Ouagadougou | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006–2008 | Libourne Saint Seurin | 26 | (1) |
2008 | → Olympique de Marseille (mượn) | 12 | (0) |
2008–2013 | Olympique de Marseille | 124 | (2) |
2013–2016 | Kuban Krasnodar | 63 | (0) |
2015–2016 | → F.K. Krasnodar (mượn) | 21 | (0) |
2016–2019 | Krasnodar | 65 | (2) |
2019– | Dynamo Moskva | 36 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006– | Burkina Faso | 99 | (4) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 7 tháng 3 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 16 tháng 10 năm 2020 |
Charles Kaboré (sinh ngày 9 tháng 2 năm 1988) là một cầu thủ bóng đá từ Burkina Faso playing ở vị trí tiền vệ phòng ngự cho Dynamo Moskva. Sau nhiều năm thi đấu cho đội tuyển quốc gia, anh trở thành cầu thủ ra sân nhiều nhất đội tuyển.
Sự nghiệp
Câu lạc bộ
Kaboré thi đấu cho đội trẻ của Association Sportive SONABEL và Etoile Filante Ouagadougou. Năm 2006, sau 2 năm cùng với Etoile Filante Ouagadougou anh được trinh sát bởi Libourne-Saint-Seurin.
Vào tháng 1 năm 2008, anh được ký hợp đồng với Olympique de Marseille từ Libourne-Saint-Seurin.[1]
Vào tháng 1 năm 2013, anh ký hợp đồng với Kuban Krasnodar của Giải bóng đá ngoại hạng Nga.[2]
Ngày 25 tháng 8 năm 2015, anh ký hợp đồng với đội bóng Nga khác, F.K. Krasnodar theo dạng cho mượn với điều khoản mua.[3] Vào ngày 20 tháng 6 năm 2016, F.K. Krasnodar mua lại anh từ Kuban và anh ký hợp đồng với họ đến năm 2019.[4]
Quốc tế
Kaboré thi đấu cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Burkina Faso kể từ năm 2006.
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
- Tính đến trận đấu diễn ra ngày 26 tháng 5 năm 2019[5][6]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp Quốc gia | Cúp Liên đoàn | Châu lục | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Libourne Saint Seurin | 2006–07 | Ligue 2 | 10 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | - | - | 10 | 1 | ||
2007–08 | 16 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | - | - | 17 | 0 | ||||
Tổng cộng | 26 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | - | - | - | - | 27 | 1 | ||
Olympique de Marseille (mượn) | 2007–08 | Ligue 1 | 12 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | – | 0 | 0 | 15 | 0 | |
Olympique de Marseille | 2008–09 | Ligue 1 | 23 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | 6 | 0 | - | 31 | 1 | |
2009–10 | 25 | 1 | 1 | 1 | 3 | 0 | 6 | 1 | - | 35 | 3 | |||
2010–11 | 34 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | 5 | 0 | 1 | 0 | 44 | 0 | ||
2011–12 | 25 | 0 | 3 | 0 | 3 | 0 | 6 | 0 | 1 | 0 | 38 | 0 | ||
2012–13 | 17 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 8 | 0 | - | 27 | 0 | |||
Tổng cộng | 124 | 2 | 6 | 1 | 12 | 0 | 31 | 1 | 2 | 0 | 175 | 4 | ||
Kuban Krasnodar | 2012–13 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 11 | 0 | 1 | 0 | – | – | – | 12 | 0 | |||
2013–14 | 26 | 0 | 0 | 0 | – | 9 | 1 | – | 35 | 1 | ||||
2014–15 | 26 | 0 | 5 | 0 | – | – | – | 31 | 0 | |||||
2015–16 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | – | – | 0 | 0 | |||||
Tổng cộng | 63 | 0 | 6 | 0 | - | - | 9 | 1 | - | - | 78 | 1 | ||
Krasnodar | 2015–16 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 21 | 0 | 4 | 0 | – | 7 | 0 | – | 32 | 0 | ||
2016–17 | 22 | 1 | 1 | 0 | – | 10 | 0 | – | 33 | 1 | ||||
2017–18 | 19 | 0 | 1 | 0 | – | 2 | 0 | – | 22 | 0 | ||||
2018–19 | 24 | 1 | 4 | 0 | – | 9 | 0 | – | 37 | 1 | ||||
Tổng cộng | 65 | 2 | 6 | 0 | - | - | 21 | 0 | - | - | 92 | 2 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 311 | 5 | 24 | 1 | 14 | 0 | 68 | 2 | 2 | 0 | 419 | 8 |
Bàn thắng quốc tế
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 29 tháng 5 năm 2007 | Harare | Zimbabwe | Giao hữu | ||
2 | 21 tháng 6 năm 2008 | Ouagadougou | Seychelles | Vòng loại World Cup 2010 | ||
3[7] | 9 tháng 10 năm 2010 | Ouagadougou | Gambia | Vòng loại ANC 2012 | ||
4 | 23 tháng 3 năm 2013 | Ouagadougou | Niger | Vòng loại World Cup 2014 |
Danh hiệu
Olympique de Marseille
- Ligue 1: 2009–10
- Cúp Liên đoàn bóng đá Pháp: 2009–10, 2010–11, 2011–12
- Trophée des champions: 2010, 2011
Kuban Krasnodar
- Cúp quốc gia Nga: Á quân: 2015
Quốc tế
- Cúp bóng đá châu Phi: Á quân: 2013
Tham khảo
- ^ “UEFA Cup”. UEFA Europa League. Truy cập 13 tháng 7 năm 2014.
- ^ “КАБОРЕ – В "КУБАНИ" НА 4 ГОДА”. Truy cập 13 tháng 7 năm 2014.
- ^ Шарль Каборе стал игроком «Краснодара» (bằng tiếng Nga). F.K. Krasnodar. 25 tháng 8 năm 2015.
- ^ «КРАСНОДАР» ПОДПИСАЛ КОНТРАКТ С ШАРЛЕМ КАБОРЕ (bằng tiếng Nga). F.K. Krasnodar. 20 tháng 6 năm 2016.
- ^ “C.Kaboré”. soccerway.com. Soccerway. Truy cập 3 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Charles Kaboré”. ligue1.com. Ligue 1. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2017. Truy cập 3 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Burkina Faso vs Gambia”. Soccer Way. Truy cập 13 tháng 7 năm 2014.
Liên kết ngoài
- The Official Website of Charles Kaboré Lưu trữ 2021-05-08 tại Wayback Machine
- Bản mẫu:LFP
- Bản mẫu:ESPN FC
- Charles Kaboré tại National-Football-Teams.com
Bản mẫu:Cúp bóng đá châu Phi 2017 Team of the Tournament