Chiến dịch Hastings

Chiến dịch Hastings
Một phần của Chiến tranh Việt Nam

Binh sĩ thuộc Tiểu đoàn 2/4 TQLC Hoa Kỳ hành quân trong Chiến dịch Hastings
Thời gian15 tháng 7 - 3 tháng 8 năm 1966
Địa điểm
Kết quả Hoa Kỳ và Nam Việt Nam chiến thắng
Tham chiến
Hoa Kỳ
Việt Nam Cộng Hòa
Quân đội Nhân dân Việt Nam
Chỉ huy và lãnh đạo
Lewis William Walt
Lowell English
Chu Phương Đới
Lực lượng
8.500 quân thuộc các Tiểu đoàn 2/4, 3/4, 2/1, 1/3, 3/5 TQLC
3,000 quân thuộc Sư đoàn 1
8.000 đến 10.000 quân thuộc Sư đoàn 324B
Thương vong và tổn thất
126 chết, 448 bị thương
21 chết, 40 bị thương
Ít nhất 6 trực thăng bị bắn rơi[1]
700 chết
(Hoa Kỳ tuyên bố: 882 chết, 17 bị bắt[2], nhưng thực tế lính Mỹ chỉ thu được 142 vũ khí cá nhân[1])
  • x
  • t
  • s
Trận đánh và Chiến dịch trong Chiến tranh Việt Nam
Giai đoạn Mỹ thực hiện
Chiến tranh đặc biệt (1960-1964)

Lào  • Sunrise  • Ấp Bắc  • Gò Công  • Hiệp Hòa  • Chà Là  • 34A  • Long Định  • Quyết Thắng 202  • USNS Card  • Nam Đông  • An Lão  • Bình Giã  • Pleiku  • Sông Bé  • Ba Gia  • Đồng Xoài  • Ka Nak  • Đèo Nhông


Giai đoạn Mỹ thực hiện
Chiến tranh cục bộ (1964-1969)

Núi Thành  • Starlite  • Vạn Tường  • Chu Lai  • Hump  • Đông Xuân  • Hiệp Đức – Đồng Dương  • Đồng Dương  • Cẩm Khê  • Gang Toi  • Bàu Bàng  • Plei Me  • Ia Đrăng  • Crimp  • Masher  • Kim Sơn  • A Sầu  • Hà Vy  • Bông Trang-Nhà Đỏ  • Võ Su  • Birmingham  • Cẩm Mỹ  • Hastings  • Prairie  • Đức Cơ  • Long Tân  • Beaver Cage  • Attleboro  • Bồng Sơn  • Bắc Bình Định  • Tây Sơn Tịnh  • Bắc Phú Yên  • Tân Sơn Nhất '66  • Sa Thầy '66  • Tây Ninh '66  • Quảng Ngãi  • Cedar Falls  • Tuscaloosa  • Quang Thạnh  • Bribie  • Junction City  • Francis Marion  • Union  • Đồi 881  • Malheur I và II  • Baker  • Union II  • Buffalo  • 2 tháng 6  • Quang Thạnh  • Hong Kil Dong  • Suoi Chau Pha  • Swift  • Wheeler/Wallowa  • Medina  • Ông Thành  • Lộc Ninh '67  • Bàu Nâu  • Kentucky  • Sa Thầy '67  • Đắk Tô '67  • Phượng Hoàng  • Khe Sanh  • Huội San  • Chư Tan Kra  • Tây Ninh 68  • Coburg  • Tết Mậu Thân  • Sài Gòn 68  • Huế  • Quảng Trị 68  • Làng Vây  • Lima Site 85  • Toàn Thắng I  • Delaware  • Mậu Thân (đợt 2)  • Khâm Đức  • Coral–Balmoral  • Hoa Đà-Sông Mao  • Speedy Express  • Dewey Canyon  • Taylor Common  • Đắk Tô '69  • Long Khánh '69  • Đức Lập '69  • Phước Bình '69  • Tết '69  • Apache Snow  • Đồi Thịt Băm  • Twinkletoes


Giai đoạn Mỹ thực hiện
"Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1975)

Bình Ba  • Pat To  • Texas Star  • Campuchia I  • Campuchia II  • Kompong Speu  • Prey Veng  • Snoul  • Căn cứ Ripcord  • Tailwind  • Chenla I  • Jefferson Glenn  • Sơn Tây  • Lam Sơn 719  • Bản Đông  • Đồi 723  • Chenla II  • CCHL Mary Ann  • Long Khánh  • Núi Lệ  • Chiến cục 1972  • Xuân hè  • Trị Thiên-Huế  • Quảng Trị 1972 (lần 1)  • Quảng Trị 1972 (lần 2)  • Tây Nguyên-Bắc Bình Định  • Bắc Tây Nguyên  • Đắk Tô 1972  • Kontum  • Đông Nam Bộ  • Nguyễn Huệ  • Lộc Ninh 72  • An Lộc  • Cửa Việt  • Ấp Đá Biên  • Tam giác sắt  • Thượng Đức  • La Sơn 74  • Hưng Long  • Xuân '75  • Phước Long  • Tây Nguyên  • Huế-Đà Nẵng  • Phan Rang-Xuân Lộc  • Hồ Chí Minh  • Xuân Lộc  • Sài Gòn '75


Các trận đánh và chiến dịch không quân

Farm Gate  • Chopper  • Ranch Hand  • Mũi Tên Xuyên  • Barrel Roll  • Pony Express  • Flaming Dart  • 'Iron Hand  • Sấm Rền  • Steel Tiger  • Arc Light  • Tiger Hound  • Shed Light  • Hàm Rồng  • Bolo  • Popeye  • Yên Viên  • Niagara  • Igloo White  • Giant Lance  • Commando Hunt  • Menu  • Patio  • Freedom Deal  • Không kích Bắc Việt Nam '72  • Linebacker I  • Enhance Plus  • Linebacker II  • Homecoming  • Tân Sơn Nhất '75  • Không vận Trẻ em  • New Life  • Eagle Pull  • Frequent Wind


Các trận đánh và chiến dịch hải quân

Vịnh Bắc Bộ  • Market Time  • Vũng Rô  • Game Warden  • Sea Dragon  • Deckhouse Five  • Bồ Đề-Nha Trang  • Sealords  • Hải Phòng  • Đồng Hới  • Custom Tailor  • Hoàng Sa  • Trường Sa

 • Mayaguez

Chiến dịch Hastings (hay còn biết đến là Chiến dịch Lam Sơn 289 đối với Quân lực Việt Nam Cộng hòa) là một chiến dịch của Hoa Kỳ tiến hành trong Chiến tranh Việt Nam nhằm ngăn chặn một đợt tấn công của Quân đội Nhân dân Việt Nam qua khu phi quân sự chia cắt hai miền. Tháng 5 năm 1966, Sư đoàn 324B QĐNDVN vượt qua giới tuyến và chạm trán với một tiểu đoàn Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ. Chiến sự bùng nổ tại Đông Hà, trở thành trận chiến lớn nhất trong cuộc chiến tranh tính tới thời điểm đó. Phía Mỹ huy động 5 tiểu đoàn thuộc Sư đoàn TQLC số 3 tiến công Sư đoàn 324B QĐNDVN. Sau 3 tuần của Chiến dịch Hastings, quân Mỹ với sự yểm trợ của hỏa lực rất mạnh đã đẩy lui được QĐNDVN.[3]

Chú thích

  1. ^ a b “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2022.
  2. ^ “Across the Reef”. Google Books. Truy cập 14 tháng 10 năm 2015.
  3. ^ Battlefield:Vietnam|Timeline