Chi Khổ diệp

Chi Khổ diệp
Picrasma quassioides
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Sapindales
Họ (familia)Simaroubaceae
Chi (genus)Picrasma
Blume, 1825
Các loài
8. Xem bài.
Danh pháp đồng nghĩa
  • Aeschrion Vell., 1829
  • Picraena Lindl., 1838

Chi Khổ diệp (danh pháp khoa học: Picrasma) là một chi thực vật có hoa thuộc họ Simaroubaceae, bao gồm sáu cho đến chín loài bản địa của vùng ôn đới tới nhiệt đới của châu Á, và vùng nhiệt đới của châu Mỹ. Đây là các cây bụicây gỗ cao tới 20 m.[1][2][3] Loài Picrasma quassioides chứa axit petroselinic.[4]

Các loài tiêu biểu

  • Picrasma chinensis P.Y.Chen
  • Picrasma crenata Engl. trong Engl. & Prantl
  • Picrasma excelsa (Sw.) Planch.
  • Picrasma javanica Blume - khổ diệp
  • Picrasma mexicana Brandegee
  • Picrasma quassioides (D.Don) Benn.
    • Picrasma quassioides var. quassioides

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Flora of Pakistan: Picrasma
  2. ^ Flora of China (draft): Simaroubaceae
  3. ^ Germplasm Resources Information Network: Picrasma Lưu trữ 2000-12-05 tại Wayback Machine
  4. ^ Tsujimoto M. & Koyanagi H., 1933. On Nigaki oil. Bull. Chem. Soc. Jpn. 8: 161-167.

Tham khảo

Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến bộ Sapindales này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s