Coptodon rendalli
Coptodon rendalli | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Họ (familia) | Cichlidae |
Chi (genus) | Coptodon[2] |
Loài (species) | C. rendalli |
Danh pháp hai phần | |
Coptodon rendalli (Boulenger, 1896) |
Coptodon rendalli là một loài cá thuộc họ Cichlidae. Loài này có ở Burundi, Kenya, và Tanzania. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là hồ nước ngọt và đầm nước ngọt. Nó bị đe dọa do mất nơi sống.
Hình ảnh
Chú thích
- ^ A. Awaïss, A. Azeroual, A. Getahun, M. Hanssens, P. Lalèyè, B. Marshall, T. Moelants, G. Ntakimazi & D. Tweddle (2010). “Tilapia rendalli”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2011.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Dunz, A.R. & Schliewen, Vương quốc Anh (2013): Molecular phylogeny and revised classification of the haplotilapiine cichlid fishes formerly referred to as "Tilapia". Molecular Phylogenetics and Evolution, Available online ngày 29 tháng 3 năm 2013 doi: 10.1016/j.ympev.2013.03.015
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Coptodon rendalli tại Wikispecies
- Natakimazi, G. & Hanssens, M. 2005. Tilapia rendalli. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2007.
- Tư liệu liên quan tới Tilapia rendalli tại Wikimedia Commons
Bài viết liên quan đến Họ Cá hoàng đế này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|