Danh sách đĩa nhạc của G-Dragon

Danh sách đĩa nhạc của G-Dragon
G-Dragon năm 2012.
Album phòng thu3
Album trực tiếp3
Video âm nhạc10
EP1
Đĩa đơn8
Album hợp tác1

G-Dragon, ca sĩ-nhạc sĩ, rapper và nhà sản xuất người Hàn Quốc, đồng thời là thành viên của ban nhạc K-pop Big Bang, kể từ khi tham gia hoạt động đơn đã phát hành 3 album phòng thu, 1 EP (hay mini album), 1 album hợp tác và 8 đĩa đơn. Dưới đây là danh sách cụ thể các sản phẩm âm nhạc của anh.

Album

Album phòng thu

Tên Chi tiết Vị trí cao nhất Doanh số
Hàn Quốc
Hàn
[1]
Nhật Bản
Nhật
[2]
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ
[3]
Tiếng Hàn
Heartbreaker
  • Phát hành: 18 tháng 8 năm 2009 (2009-08-18)
  • Nhãn đĩa: YG Entertainment
  • Định dạng: CD, tải kĩ thuật số
1
Coup D'Etat
  • Phát hành: 13 tháng 9 năm 2013 (2013-09-13)
  • Hãng đĩa: YG Entertainment
  • Định dạng: CD, tải kĩ thuật số, đĩa than
1 11 182
  • Hàn: 209.418[5]
  • Nhật: 19.138
  • Hoa Kỳ: 2.000+[6]
Tiếng Nhật
Coup D'Etat '+ One of a Kind & Heartbreaker'
  • Phát hành: 27 tháng 11 năm 2013 (2013-11-27)
  • Hãng đĩa: YGEX
  • Định dạng: CD, tải kĩ thuật số
2
  • Nhật: 130.601+[7]
"—" chỉ ra album đó không xếp hạng hoặc không phát hành tại khu vực đó.

Đĩa mở rộng

Tên Chi tiết Vị trí cao nhất Doanh số
Hàn Quốc
Hàn
[1]
Nhật Bản
Nhật
[2]
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ
[3]
Tiếng Hàn
One of a Kind 1 12 161
  • Hàn: 256.568[4]
  • Nhật: 39.619[2]
  • Đài: 10.000+ (Bạch kim)[8]
"—" chỉ ra EP đó không xếp hạng hoặc không phát hành tại khu vực đó.

Album hợp tác

Tên Chi tiết Vị trí cao nhất Doanh số
Hàn Quốc
Hàn
[1]
Nhật Bản
Nhật
[2]
Tiếng Hàn
GD & TOP (với T.O.P) 1 8
"—" chỉ ra album đó không xếp hạng hoặc không phát hành tại khu vực đó.

Album trực tiếp

Tên Chi tiết Vị trí cao nhất Doanh số
Hàn Quốc
Hàn
[1]
Nhật Bản
Nhật
[2]
Tiếng Hàn
Shine a Light 1
2013 G-Dragon World Tour Live CD [One Of A Kind in Seoul] 9
  • Hàn: 21.359[10]
2013 G-Dragon 1st World Tour [One Of A Kind] The Final
"—" chỉ ra album đó không xếp hạng hoặc không phát hành tại khu vực đó.

Đĩa đơn

Đĩa đơn chính

Năm Tên Vị trí cao nhất Doanh số Album
Hàn Quốc
Hàn
Gaon
[11]
Hàn Quốc
Hàn
Billboard
[12]
2006 "This Love" [A] Bigbang Vol.1
2009 "Heartbreaker" Hàn: 4.407.355[cần dẫn nguồn] Heartbreaker
"Breathe"
"A Boy"
"Butterfly" (hợp tác với Jin Jung)
2010 "Heartbreaker" (Remix) (hợp tác với Flo Rida) 8 Shine A Light
2012 "That XX" 1 3 Hàn: 1,767,870 One of a Kind
"One of a Kind" 9 14 Hàn: 619.402
"Crayon" 3 4 Hàn: 1.746.682
2013 "Michi Go" 17 17 Hàn: 287.998 Coup D'Etat
"Coup D'Etat" (hợp tác với Diplo và Baauer) 5 15 Hàn: 430.164
"Crooked" 7 2 Hàn: 1.424,444
"Who You" 1 4 Hàn: 981.454
"—" chỉ ra đĩa đơn đó không xếp hạng hoặc không phát hành tại khu vực đó.

Đĩa đơn cộng tác

Năm Tên Vị trí cao nhất Doanh số Album
Hàn Quốc
Hàn
[13]
2010 "High High" (với T.O.P) 1 Hàn: 1.338.924 GD & TOP
"Oh Yeah" (cùng T.O.P hợp tác với Park Bom) 2 Hàn: 1.380.732
"Knock Out" (với T.O.P) 3
"Intro" (với T.O.P)
"Baby Good Night" (với T.O.P) 13
"Don't Go Home" (với T.O.P) 22
2014 "Good Boy" (với Taeyang) 5 Hàn: 1.148.501[14]
"—" chỉ ra đĩa đơn đó không xếp hạng hoặc không phát hành tại khu vực đó.

Đĩa đơn với tư cách nghệ sĩ hợp tác

Năm Tên Vị trí cao nhất Doanh số Album
Hàn Quốc
Hàn
Nhật Bản
Nhật
2001 "Storm" (Perry hợp tác với G-Dragon, Sean và Masta Wu) Perry by Storm
2002 "Magic Eye" (Hwee-Sung hợp tác với G-Dragon) Like A Movie
2003 "Heosubai" (Masta Wu hợp tác với G-Dragon và Taeyang) Masta Peace
"Intro" (Se7en hợp tác với G-Dragon và Perry) Just Listen
2006 "Run" (Se7en hợp tác với G-Dragon và Taeyang) 24/SE7EN
"Can You Feel Me" (Se7en hợp tác với G-Dragon) SE7OLUTION
"Anystar" (Park Bom hợp tác với G-Dragon và Gummy)
2007 "Super Fly" (Lexy featuring G-Dragon, T.O.PTaeyang) RUSH
"So In Love Pt.2" (Kim Jo Han hợp tác với G-Dragon) Soul Family with Johan
2008 "Intro - Work it Now" (Gummy hợp tác với G-Dragon) Comfort
"Party" (Uhm Jung Hwa hợp tác với G-Dragon) D.I.S.C.O
"D.I.S.C.O Pt.2" (Uhm Jung Hwa hợp tác với G-Dragon) D.I.S.C.O Part 2
"What" (YMGA hợp tác với G-Dragon, Teddy, Kush, Perry và CL) Made In R.O.K
2009 "Strong Baby" (Seungri hợp tác với G-Dragon) 1 Remember
"Rain is Fallin" (W-inds. hợp tác với G-Dragon) 2 Nhật: 50.563 Rain Is Fallin'/Hybrid Dream
2010 "I Need A Girl" (Taeyang hợp tác với G-Dragon) 1 Hàn: 2.110.274 Solar
2011 "Open the Window" (Seungri hợp tác với G-Dragon) V.V.I.P
2012 "Dancing on My Own" (Pixie Lott hợp tác với G-Dragon và T.O.P) Young Foolish Happy
"Blue Frog" (PSY hợp tác với G-Dragon) 5 Hàn: 1.429.265 PSY 6 (Six Rules), Part 1
2013 "Bubble Butt" (Major Lazer hợp tác với Bruno Mars, G-Dragon, T.O.P, Tyga và Mystic) 78 Hàn: 28.701 Free the Universe (Asian Edition)
2014 "Dirty Vibe" (Skrillex hợp tác với Diplo, G-Dragon và CL) [B] Recess
"Stay With Me" (Taeyang hợp tác với G-Dragon]) 4 Hàn: 602.555 Rise
"—" chỉ ra đĩa đơn đó không xếp hạng hoặc không phát hành tại khu vực đó.

Các bài hát được xếp hạng khác

Năm Tên Vị trí cao nhất Doanh số Album
Hàn Quốc
Hàn
Gaon
[11]
Hàn Quốc
Hàn
Billboard
[12]
2009 "The Leaders" (hợp tác với Teddy và CL) 15 Heartbreaker
"Hello" (hợp tác với Dara) [C] 10
"She's Gone" (hợp tác với Kush) 33
"Korean Dream" (hợp tác với Taeyang) 37
"Gossip Man" (hợp tác với Kim Gun Mo) 22
"1 Year Station" 54
2012 "Without You" (hợp tác với Chaeyoung Park) 10 15 Hàn: 540.470 One of a Kind
"Missing You" (hợp tác với Kim Yoon Ah của Jaurim) 2 2 Hàn: 1.772.172
"Today" (hợp tác với Kim Jong Wan của Nell) 17 20 Hàn: 619.402
2013 "Niliria" (hợp tác với Missy Elliott) 9 30 Hàn: 239.129 Coup D'Etat
"Black" (hợp tác với Jennie Kim) 2 3 Hàn: 871.025
"R.O.D." (hợp tác với Lydia Paek) 6 21 Hàn: 418.656
"I Love It" (hợp tác với Zion.T và Boys Noize) 20 13 Hàn: 262.125
"Shake the World" 25 29 Hàn: 185.423
"Runaway" 27 26 Hàn: 181.284
"Niliria" (Phiên bản của G-Dragon) 32 38 Hàn: 136.575
"You Do" 35 Hàn: 104.333

Video âm nhạc

Năm Tên Ghi chú
2001 "My Age is 13"
"Storm" Perry hợp tác với G-Dragon, Masta Wu, Sean
2002 "Hip Hop Gentlemen" YG Family
"YMCA Baseball Team" YG Family
"Get Ready" YG Family (G-Dragon không hát mà chỉ xuất hiện)
2003 "Hot" 1TYM (G-Dragon không hát mà chỉ xuất hiện)
2004 "Telephone Number" Jinusean (G-Dragon không hát mà chỉ xuất hiện)
2009 "Rain Is Fallin'" W-inds. hợp tác với G-Dragon
"Fire" (Street Ver.) 2NE1 (G-Dragon không hát mà chỉ xuất hiện)
"Strong Baby" Seungri hợp tác với G-Dragon
"Heartbreaker"
"Breathe"
"She's Gone"
"Butterfly"
"A Boy"
2010 "Gmarket Party!" Bài hát quảng cáo nhãn hiệu Gmarket
"I Need A Girl" Taeyang hợp tác với G-Dragon
2012 "When I Can't Sing" Se7en (G-Dragon không hát mà chỉ xuất hiện)
"One Of A Kind"
"That XX"
"Crayon"
2013 "Michi GO"
"Coup D'etat"
"Crooked"
"Ringa Linga" Taeyang (G-Dragon không hát mà chỉ xuất hiện)
"The Baddest Female" CL (G-Dragon không hát mà chỉ xuất hiện)
"Who You?"
2014 - "Hangover " PSY hợp tác với Snoop Dogg (G-Dragon không hát mà chỉ xuất hiện)
"Look at Me, Gwisun" (Phiên bản tiếng Nhật) Daesung (G-Dragon không hát mà chỉ xuất hiện)
"Good Boy"

Ghi chú

  1. ^ "This Love" được phát hành trước khi bảng xếp hạng chính thức tại Hàn Quốc đi vào hoạt động. Việc xếp hạng được tính cho bản tái phát hành và remix.
  2. ^ "Dirty Vibe" xếp thứ 19 trên Billboard Hot Dance/Electronic Songs chart
  3. ^ Trên bảng xếp hạng âm nhạc Hàn Quốc, bài hát do G-Dragon hợp tác với CL nhưng trong album lại ghi hợp tác với Dara.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ a b c d “Gaon Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2010.
  2. ^ a b c d e f “Oricon Chart” (bằng tiếng Nhật). Oricon.
  3. ^ a b “Billboard Chart” (bằng tiếng Anh). Billboard.
  4. ^ a b “From YG”. ngày 29 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2012.
  5. ^ “GAON YEARLY ALBUM CHART”. ngày 19 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2014.
  6. ^ “K-Pop Star G-Dragon Enters Billoard 200”. ngày 12 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2013.
  7. ^ “G-Dragon No. 56 on 2013 Year End Oricon Chart”. ngày 16 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2013.
  8. ^ “G-Dragon wraps up Taiwanese leg of his solo world tour in front of 26,000 fans + 'One of A Kind' goes platinum in Taiwan”. Allkpop. ngày 11 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2014.
  9. ^ a b “2010년 가온차트 부문별 Top 100위” (bằng tiếng Hàn). Gaon. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2011.
  10. ^ “Gaon Album Chart 2013”. Gaon. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2013.
  11. ^ a b “2012년 09월 첫째주”. gaon.co.kr. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2012.
    “2012년 09월 셋째주”. gaon.co.kr. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2012.
  12. ^ a b http://www.billboard.com/artist/276219/g-dragon/chart?f=1175
  13. ^ “Gaon Chart Search: Park Bom”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2010.
  14. ^ Tổng doanh số của "Good Boy":
    • “Online Download – November 2014”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2015.
    • “Online Download – December 2014”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2015.
    • “Online Download – January 2015”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2015.
    • “Online Download – February 2015”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2015.
    • “Online Download – March 2015”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2015.
    • “Online Download – April 2015”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2015.
    • “Online Download – Week 19, 2015”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2015.
    • “Online Download – Week 20, 2015”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2015.
    • “Online Download (domestic)– Week 21, 2015”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2015.
    • “Online Download (domestic)– Week 22, 2015”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
    • “Online Download – Week 23, 2015”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
    • “Online Download (domestic)– Week 24, 2015”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
    • “Online Download (domestic)– Week 26, 2015”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2015.

Liên kết ngoài

  • G-Dragon
  • x
  • t
  • s
  • Danh sách đĩa nhạc
  • Danh sách video
  • Danh sách phim
  • Bài hát sáng tác
  • Giải thưởng và đề cử
Album phòng thu
Tiếng Hàn
  • Heartbreaker
  • Coup d'Etat
Tiếng Nhật
  • Coup d'Etat + One of a Kind & Heartbreaker
Đĩa mở rộng
  • One of a Kind
  • Kwon Ji Yong
Album hợp tác
  • GD & TOP
Chuyến lưu diễn
Đĩa đơn
  • "Heartbreaker"
  • "Breathe"
  • "Butterfly"
  • "A Boy"
  • "That XX"
  • "Michi Go"
  • "Niliria"
Hợp tác
  • "Rain Is Fallin"
  • "High High"
  • "Dirty Vibe"
  • "Good Boy"
Liên quan
  •  Thể loại Thể loại
  •  Trang Commons Commons
  • x
  • t
  • s
Big Bang
Album
Tiếng Hàn
Tiếng Nhật
EP
Tiếng Hàn
  • Always
  • Hot Issue
  • Stand Up
  • Tonight
  • Alive
Tiếng Nhật
Album tổng hợp
Lưu diễn
Bài viết liên quan
  • x
  • t
  • s
YG Entertainment
Điều hành
  • Yang Hyun-suk (người sáng lập)
  • Yang Min-suk (đồng CEO)
  • Hwang Bo-kyung (đồng CEO)
Nghệ sĩ
Solo
Nhóm nhạc
Nhóm nhỏ
Công ty con
The Black Label
YGX
Diễn viên
Nhà sản xuất
Cựu nghệ sĩ
Chuyến lưu diễn
  • Power World Tour
Bài viết liên quan
  • Danh sách đĩa nhạc
  • YGKPlus
  • Thể loại Thể loại