Danh sách biểu trưng tỉnh thành và lãnh thổ Việt Nam

Bản đồ các vùng địa lý của Việt Nam

Dưới đây là danh sách biểu trưng tỉnh thành và vùng lãnh thổ của Việt Nam. Mỗi tỉnh thành và vùng lãnh thổ đều có một bộ nhận diện địa phương chính thức đặc trưng và riêng biệt.

Mặc dù vậy, tính đến lần gần nhất mà danh sách này được sửa đổi, vẫn còn 5/63 tỉnh thành chưa có bộ nhận diện địa phương chính thức gồm: Hà Giang, Lâm Đồng, Quảng Ngãi, Quảng NinhThái Bình. Phần biểu trưng của những tỉnh thành này sẽ được bỏ trống, trong tương lai khi từng tỉnh thành kể trên công bố bộ biểu trưng chính thức (được xác nhận bởi Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố tương ứng) thì biểu trưng đó sẽ ngay lập tức được bổ sung và cập nhật vào danh sách.

Tất cả các tỉnh thành trong danh sách đều sẽ được liệt kê cùng với mã viết tắt 3 chữ cái tương ứng được sử dụng tại Đại hội Thể thao toàn quốc của tỉnh thành đó.

Riêng đối với tỉnh Hậu Giang ngoài biểu trưng thì còn có hình ảnh nhận diện (đây là địa phương duy nhất trên cả nước hiện nay có hình ảnh nhận diện và gần như sử dụng song song biểu trưng lẫn hình ảnh nhận diện), trong đó biểu trưng sẽ được liệt kê ở trên và hình ảnh nhận diện sẽ được liệt kê ở dưới.

Hiện tại

Do phần lớn các tập tin hình ảnh biểu trưng thuộc thể loại không tự do, vậy nên chúng sẽ không được hiển thị trực tiếp trong bài viết này, để xem cụ thể từng biểu trưng, hãy truy cập vào từ "Biểu trưng" (hoặc "Hình ảnh nhận diện") ở cùng hàng với tỉnh thành tương ứng để được dẫn thẳng đến trang của tập tin đó.

Tỉnh thành Biệt danh[1] Biểu trưng Nội dung biểu trưng[2] Năm thành lập[3] Năm tái lập[4]
Hòa Bình
HBI
Xứ Mường Biểu trưng Thủy điện Hòa Bình, quốc kỳ Việt Nam, mặt trời 1886 1991
Sơn La
SLA
Thủ phủ táo mèo Biểu trưng Thủy điện Sơn La, thổ cẩm, quốc kỳ Việt Nam, cây lúa 1895 1962
Điện Biên
DBI
Miền hoa ban Biểu trưng Tượng đài chiến thắng Điện Biên Phủ 2004
Lai Châu
LCA
Vùng đất của những đỉnh núi cao Biểu trưng Dãy núi Hoàng Liên Sơn, thác Tác Tình, thổ cẩm 1909
Lào Cai
LCI
Vùng đất mờ sương Biểu trưng Đỉnh Fansipan, sông Hồng, sông Chảy 1907 1991
Yên Bái
YBA
Xứ sở ruộng bậc thang Biểu trưng Thủy điện Thác Bà, ruộng bậc thang Mù Cang Chải, đèo Lũng Lô, quốc kỳ Việt Nam, hoa sen 1900 1991
Tỉnh thành Biệt danh[1] Biểu trưng Nội dung biểu trưng[2] Năm thành lập[3] Năm tái lập[4]
Phú Thọ
PTH
Đất Tổ Biểu trưng Đền Hùng, cây cọ, quốc kỳ Việt Nam, mặt trời 1891 1997
Hà Giang
HGI
Xứ sở hoa tam giác mạch 1891 1991
Tuyên Quang
TQU
Thủ đô kháng chiến Biểu trưng Cây đa Tân Trào, đình Tân Trào, sông Lô, quốc kỳ Việt Nam 1469 1991
Cao Bằng
CBA
Miền non nước Biểu trưng Thác Bản Giốc, sông Quây Sơn, quốc kỳ Việt Nam 1499 1978
Bắc Kạn
BKA
Thiên đường của mơ vàng Biểu trưng Hồ Ba Bể, thổ cẩm, thuyền, ngôi sao năm cánh 1900 1996
Thái Nguyên
TNG
Xứ chè Biểu trưng Đồi và cây trà, khuôn cán thép, quốc kỳ Việt Nam 1831 1997
Lạng Sơn
LSN
Xứ sở hoa hồi Biểu trưng Đỉnh Mẫu Sơn, hoa hồi, Quốc lộ 1, quốc kỳ Việt Nam, chim Lạc 1831 1978
Bắc Giang
BGI
Thủ phủ vải thiều Biểu trưng Chùa Vĩnh Nghiêm, lá cờ khởi nghĩa Yên Thế, sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam, vải thiều 1895 1997
Quảng Ninh
QNH
Đất mỏ 1963
Tỉnh thành Biệt danh[1] Biểu trưng Nội dung biểu trưng[2] Năm thành lập[3] Năm tái lập[4]
Hà Nội
HNO
Thủ đô nghìn năm văn hiến Biểu trưng Khuê Văn Các 1010
Hải Phòng
HPG
Thành phố hoa phượng đỏ Biểu trưng Phượng vĩ, sông Bạch Đằng, biển Đồ Sơn, vịnh Lan Hạ, cầu Đình Vũ – Cát Hải, nhà cao tầng, cần cẩu, ngôi sao năm cánh 1888
Bắc Ninh
BNI
Vùng đất quan họ Biểu trưng Chùa Dâu, chim Lạc 1831 1997
Hưng Yên
HYE
Xứ nhãn lồng Biểu trưng Văn miếu Xích Đằng, quốc kỳ Việt Nam, chim Lạc 1831 1997
Hà Nam
HNA
Quê hương lễ Tịch điền Biểu trưng Trống đồng Ngọc Lũ, quốc kỳ Việt Nam 1890 1997
Nam Định
NDH
Đất học Biểu trưng Chùa Phổ Minh, sông Nam Định, cây lúa, bánh răng 1822 1997
Thái Bình
TBH
Quê lúa 1890
Hải Dương
HDU
Thủ phủ bánh đậu xanh Biểu trưng Đền Kiếp Bạc, sông Lục Đầu, hoa sen, mặt trời 1469 1997
Vĩnh Phúc
VPH
Quê hương Trưng Vương Biểu trưng Hai Bà Trưng, dãy núi Tam Đảo, voi, ngôi sao năm cánh 1950 1997
Ninh Bình
NBI
Vùng đất Cố đô Hoa Lư Biểu trưng Đền thờ Vua Đinh Tiên Hoàng 1831 1991
Tỉnh thành Biệt danh[1] Biểu trưng Nội dung biểu trưng[2] Năm thành lập[3] Năm tái lập[4]
Thanh Hóa
THA
Vùng đất Lam Sơn Biểu trưng Thành nhà Hồ, trống đồng Đông Sơn, quốc kỳ Việt Nam, chim Lạc 1029
Nghệ An
NAN
Quê hương Bác Hồ Biểu trưng Sen hồng, trống đồng, ngôi sao năm cánh 1469 1991
Hà Tĩnh
HTI
Vùng đất chảo lửa túi mưa Biểu trưng Dãy núi Hồng Lĩnh, sông Lam, hoa sen, bút lông, sách 1831 1991
Quảng Bình
QBI
Vương quốc hang động Biểu trưng Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng, hang Sơn Đoòng, Quảng Bình quan, sông Gianh, biểu trưng Ủy ban Di sản thế giới 1604 1989
Quảng Trị
QTR
Đất lửa Biểu trưng Cầu Hiền Lương, quốc kỳ Việt Nam 1832 1989
Thừa Thiên Huế
TTH
Xứ sở mộng mơ Biểu trưng Lầu Ngũ Phụng, cầu Trường Tiền 1822 1989
Tỉnh thành Biệt danh[1] Biểu trưng Nội dung biểu trưng[2] Năm thành lập[3] Năm tái lập[4]
Đà Nẵng
DNG
Thành phố của những cây cầu Biểu trưng Cầu Sông Hàn, sông Hàn, Ngũ Hành Sơn 1889 1997
Quảng Nam
QNA
Vùng đất 2 di sản văn hóa thế giới Biểu trưng Thánh địa Mỹ Sơn, Chùa Cầu, sông Thu Bồn, biểu trưng Ủy ban Di sản thế giới, phượng hoàng 1471 1997
Quảng Ngãi
QNG
Quê mía xứ đường 1832 1989
Bình Định
BDI
Đất Biểu trưng Quang Trung, ngựa, sóng biển 1799 1989
Phú Yên
PYE
Vùng đất hoa vàng cỏ xanh Biểu trưng Núi Đá Bia, sông Ba, cánh đồng 1611 1989
Khánh Hòa
KHA
Xứ trầm hương Biểu trưng Hòn Nội, chim yến, sóng biển 1832 1989
Ninh Thuận
NTH
Vùng đất của nắnggió Biểu trưng Ga Tháp Chàm, chùm nho, biển, bồ câu, ngôi sao năm cánh 1901 1991
Bình Thuận
BTN
Thủ phủ thanh long Biểu trưng Tháp nước Phan Thiết, tháp Po Sah Inư, hoa sen, ngôi sao năm cánh 1697 1991


Tỉnh thành Biệt danh[1] Biểu trưng Nội dung biểu trưng[2] Năm thành lập[3] Năm tái lập[4]
Kon Tum
KTU
Vùng đất ngã ba Đông Dương Biểu trưng Khối núi Ngọc Linh, sông Đăk Bla, nhà rông, cồng chiêng, chim Lạc 1913 1991
Gia Lai
GLA
Phố núi Biểu trưng Núi Hàm Rồng, ngọn lửa 1932 1991
Đắk Lắk
DLA
Thủ phủ cà phê Biểu trưng Nhà dài Ê Đê, ghế Kpan, hạt cà phê, mặt trời 1904
Đắk Nông
DKN
Xứ sở của những âm điệu Biểu trưng Nhà dài M'Nông, chiêng M'Nông, quốc kỳ Việt Nam, hoa sen 2004
Lâm Đồng
LDG
Xứ ngàn thông 1976
Tỉnh thành Biệt danh[1] Biểu trưng Nội dung biểu trưng[2] Năm thành lập[3] Năm tái lập[4]
Thành phố Hồ Chí Minh
HCM
Thành phố mang tên Bác Biểu trưng Bến Nhà Rồng, hoa sen, quốc kỳ Việt Nam, mặt trời 1698
Bà Rịa – Vũng Tàu
VTB
Thủ phủ dầu khí Biểu trưng Hải đăng Vũng Tàu, ngọn lửa, cây lúa, bánh răng 1889 1991
Bình Dương
BDU
Thủ phủ công nghiệp mới Biểu trưng Đồng hồ chợ Thủ Dầu Một, cây dầu, gốm sứ, cao su, vi mạch, bồ câu 1899 1997
Bình Phước
BPC
Thủ phủ cao su Biểu trưng Nhà giao tế Lộc Ninh, thủy điện Thác Mơ, núi Bà Rá, cao su, bồ câu, ngôi sao năm cánh 1971 1997
Đồng Nai
DNA
Thủ phủ ngành chăn nuôi Biểu trưng Thủy điện Trị An, vườn quốc gia Nam Cát Tiên, nai, bánh răng 1808 1975
Tây Ninh
TNI
Xứ bánh tráng phơi sương Biểu trưng Núi Bà Đen, hồ Dầu Tiếng, cây lúa, bánh răng, ngôi sao năm cánh 1900
Tỉnh thành Biệt danh[1] Biểu trưng Nội dung biểu trưng[2] Năm thành lập[3] Năm tái lập[4]
Cần Thơ
CTH
Vùng đất gạo trắng nước trong Biểu trưng Nhà lồng chợ Cần Thơ, sông Cửu Long 1900 2004
An Giang
AGI
Vùng đất Bảy Núi Biểu trưng Khu lưu niệm Chủ tịch Tôn Đức Thắng, Bảy Núi, kênh Vĩnh Tế, cây lúa, cá ba sa 1832
Bạc Liêu
BLI
Thủ phủ tôm Biểu trưng Đàn nguyệt, cánh , cây lúa 1900 1997
Bến Tre
BTR
Xứ dừa Biểu trưng Nguyễn Thị Định, phong trào Đồng khởi, cây dừa, ngọn đuốc, thuyền, sách 1900 1976
Long An
LAN
Cửa ngõ miền Tây Biểu trưng Sông Vàm Cỏ Đông, sông Vàm Cỏ Tây, hoa sen, bồ câu, ngôi sao năm cánh 1956
Cà Mau
CMU
Đất mũi Biểu trưng Bán đảo Cà Mau, quần đảo Hòn Khoai, Hòn Chuối, ngôi sao năm cánh 1956 1997
Sóc Trăng
STG
Xứ kho bạc Biểu trưng Sông Hậu, mặt trăng, bồ câu 1900 1992
Hậu Giang
HAG
Vương quốc trầu lá Biểu trưng Kênh Xáng Xà No, quốc kỳ Việt Nam, cây lúa, nhà máy, nhà cao tầng 2004
Hình ảnh nhận diện Ngã Bảy, xuồng ba lá, mặt trời
Trà Vinh
TVH
Xứ dừa sáp Biểu trưng Đền thờ Chủ tịch Hồ Chí Minh, Huân chương Sao Vàng, hoa sen, cây lúa 1900
Đồng Tháp
DTP
Đất sen hồng Biểu trưng Sếu đầu đỏ, sen hồng, cây lúa 1976
Vĩnh Long
VLG
Vương quốc gạch gốm Biểu trưng Văn Thánh Miếu, cánh , cánh đồng 1832 1992
Kiên Giang
KGI
Vùng đất bên bờ biển Tây Biểu trưng Cổng Tam quan (Rạch Giá) 1956 1976
Tiền Giang
TGG
Vương quốc trái cây Biểu trưng Sông Tiền, thuyền, ngôi sao năm cánh 1976

Quá khứ

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f g h Một tỉnh/thành có thể có một hoặc nhiều biệt danh khác nhau (cần phân biệt rõ giữa "biệt danh" và "tên khác"), bao gồm biệt danh được công nhận chính thức bởi chính quyền địa phương để quảng bá du lịch (de jure) hay biệt danh được xem là đặc trưng và riêng biệt của tỉnh/thành được một hoặc đại bộ phận người dân sử dụng để ám chỉ tỉnh/thành đó (de facto). Trong phạm vi bài viết sẽ chỉ đề cập tới một biệt danh tượng trưng được xem là phù hợp và mang tính nhận diện cao nhất cho mỗi tỉnh/thành, để xem toàn bộ những biệt danh của từng tỉnh/thành, hãy truy cập bài viết chính của tỉnh/thành đó và tra cứu ở phần hộp thông tin.
  2. ^ a b c d e f g h Để thuận tiện hơn trong việc tra cứu, vì các biểu trưng không được hiển thị trực tiếp nên những hình ảnh, biểu tượng được thể hiện, lồng ghép, cách điệu bên trong các biểu trưng sẽ được liệt kê trong cột này.
  3. ^ a b c d e f g h Thời điểm sớm nhất thành lập tỉnh/thành hoặc đơn vị hành chính tương đương được xem là tiền thân của tỉnh/thành đó.
  4. ^ a b c d e f g h Thời điểm gần nhất tái lập tỉnh/thành hoặc đơn vị hành chính tương đương được xem là tiền thân của tỉnh/thành đó nếu như tỉnh/thành không duy trì sự tồn tại liên tục từ lúc thành lập cho đến hiện tại (có thể do sự sáp nhập/phân tách với các tỉnh thành liền kề).
  5. ^ Blason de Saïgon
  6. ^ One old symbol of Saigon
  7. ^ Crest of Haiphong
  8. ^ Haiphong post
  9. ^ Compagnie Autonome de Garnison HAIPHONG, Drago Olivier Métra Déposé
  10. ^ INDOCHINE COLO COMPAGNIE AUTONOME de GARNISON d'HAÏPHONG DOM dép
  11. ^ Cổng thông tin điện tử tỉnh Hà Tây
  • x
  • t
  • s
Thành phố trực thuộc
trung ương (5)
Tỉnh (58)