Danh sách vùng đất của Sao Hỏa

Danh sách dưới đây liệt kê các vùng đất của Sao Hỏa theo quy tắc đặt tên của Hiệp hội Thiên văn Quốc tế (IAU). Các vùng đất này có thể là planitia hoặc planum tùy thuộc vào độ cao. Trong tiếng Việt, planitia được dịch là bình nguyên (vùng đất thấp) và planum được dịch là cao nguyên (vùng đất cao), phân biệt với terra được dịch là cao địa (vùng đất rộng lớn ở trên cao).

Planitia

Planitia (số nhiều: planitiae) trong tiếng Latin có nghĩa là đồng bằng. Theo thuật ngữ miêu tả của IAU thì đây là những đồng bằng ở thấp.

Tên Tọa độ Kích thước (km)
Acidalia Planitia 50°B 21°T / 50°B 21°T / 50; -21 (Acidalia Planitia) 3.400
Amazonis Planitia 26°B 163°T / 26°B 163°T / 26; -163 (Amazonis Planitia) 2.800
Arcadia Planitia 47°B 176°T / 47°B 176°T / 47; -176 (Arcadia Planitia) 1.900
Argyre Planitia 50°N 43°T / 50°N 43°T / -50; -43 (Argyre Planitia) 900
Chryse Planitia 29°B 40°T / 29°B 40°T / 29; -40 (Chryse Planitia) 1.500
Elysium Planitia 3°B 155°Đ / 3°B 155°Đ / 3; 155 (Elysium Planitia) 3.000
Eridania Planitia 38°N 122°Đ / 38°N 122°Đ / -38; 122 (Eridania Planitia) 1.100
Hellas Planitia 42°30′N 70°30′Đ / 42,5°N 70,5°Đ / -42.5; 70.5 (Hellas Planitia) 2.300
Isidis Planitia 14°B 88°Đ / 14°B 88°Đ / 14; 88 (Isidis Planitia) 1.200
Utopia Planitia 47°B 118°Đ / 47°B 118°Đ / 47; 118 (Utopia Planitia) 3.600

Planum

Planum (số nhiều: plana) trong tiếng Latin có nghĩa là cao nguyên. Theo thuật ngữ miêu tả của IAU thì đây là những cao nguyên và những đồng bằng ở cao.

Tên Vĩ độ Kinh độ Đường kính (km)
Aeolis Planum 0,79°N 145,0°Đ 820
Amenthes Planum 3,16°B 105,7°Đ 960
Aonia Planum 57,71°N 281,0°Đ 650
Argentea Planum 69,79°N 292,0°Đ 1.750
Ascuris Planum 40,38°B 279,2°Đ 500
Aurorae Planum 10,38°N 310,8°Đ 600
Bosporus Planum 34,2°N 295,1°Đ 700
Daedalia Planum 21,78°N 232,0°Đ 1.800
Hesperia Planum 22,27°N 110,0°Đ 1.700
Icaria Planum 43,18°N 253,5°Đ 650
Lucus Planum 3,96°N 182,0°Đ 864
Lunae Planum 10,38°B 294,0°Đ 1.800
Malea Planum 64,75°N 65,0°Đ 900
Meridiani Planum 0,2°B 357,5°Đ 1.100
Nepenthes Planum 12,46°B 113,4°Đ 1.660
Oenotria Plana 8°N 76°Đ 925
Olympia Planum 81,91°B 195,0°Đ 1.000
Ophir Planum 8,7°N 302,5°Đ 650
Oxia Planum[1] 18,275°B 335,368°Đ
Parva Planum 75,85°N 257,0°Đ 750
Planum Angustum 79,69°N 276,5°Đ 200
Planum Australe 83,93°N 160,0°Đ 1.450
Planum Boreum 87,98°B 15,0°Đ 1.100
Planum Chronium 59,72°N 140,0°Đ 550
Promethei Planum 78,88°N 90,0°Đ 850
Sinai Planum 13,35°N 272,0°Đ 900
Sisyphi Planum 69,79°N 5,0°Đ 1.100
Solis Planum 25,25°N 273,5°Đ 1.700
Syria Planum 13,06°N 256,1°Đ 740
Syrtis Major Planum 8,41°B 69,5°Đ 1.350
Thaumasia Planum 24,45°N 295,7°Đ 650
Zephyria Planum 0,99°N 153,1°Đ 550
Bản đồ địa hình Sao Hỏa được thực hiện bởi Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ vào năm 2005.
Bản đồ địa hình Sao Hỏa được thực hiện bởi Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ vào năm 2005.

Chú thích

  1. ^ Bridges, John (1 tháng 7 năm 2015). “Clay-Rich Terrain in Oxia Planum: A Proposed ExoMars Landing Site”. Arizona University. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2015.

Xem thêm

Liên kết ngoài

  • Cơ sở dữ liệu các đặc điểm địa lý của Sao Hỏa (tiếng Anh) – MIT phát hành năm 2000
  • Google Mars (tiếng Anh) – Bản đồ Google dành cho Sao Hỏa, có liệt kê rất nhiều đặc điểm trên bề mặt của Sao Hỏa
  • x
  • t
  • s
Tổng quan
Địa lý
Sao Hỏa
Đặc điểm
vật lý
  • "Kênh đào" (danh sách)
  • Canyons
  • Catenae
  • Chaos terrain
  • Craters
  • Fossae
  • Gullies
  • Mensae
  • Labyrinthi
  • Núi
    • theo chiều cao
  • Observed rocks
  • Outflow channels
  • Plains
  • Valley network
  • Valleys
  • Lực hấp dẫn
Các vùng
  • Arabia Terra
  • Cerberus (Mars)
  • Cydonia
  • Eridania Lake
  • Iani Chaos
  • Olympia Undae
  • Planum Australe
  • Planum Boreum
  • Quadrangles
  • Sinus Meridiani
  • Tempe Terra
  • Terra Cimmeria
  • Terra Sabaea
  • Tharsis
  • Undae
  • Ultimi Scopuli
  • Vastitas Borealis
  • Elysium Planitia
Địa chất
  • Brain terrain
  • Muối cacbonát
  • Chaos terrain
  • Màu sắc
  • Composition
  • Concentric crater fill
  • Dark slope streak
  • Dichotomy
  • Fretted terrain
  • Mạch phun
  • Glaciers
  • Groundwater
  • Gullies
  • Lakes
  • Lava tubes
  • Lobate debris apron
  • Marsquake
  • Thiên thạch
    • on Earth
    • on Mars
  • Mud cracks
  • Bồn trũng Bắc Cực
  • Ocean hypothesis
  • Ore resources
  • Polar caps
    • polar wander
  • Recurring slope lineae (RSL)
  • Ring mold craters
  • Rootless cones
  • Seasonal flows
  • Soil
  • Spherules
  • Surface
  • Đặc điểm "pho mát Thụy Sĩ"
  • Terrain softening
  • Tharsis bulge
  • Volcanology
  • Nước
  • Yardangs
Địa hình
Núi
Núi lửa
  • Alba Mons
  • Albor Tholus
  • Arsia Mons
  • Ascraeus Mons
  • Biblis Tholus
  • Elysium Mons
  • Hecates Tholus
  • Olympus Mons
  • Pavonis Mons
  • Syrtis Major
  • Tharsis
  • Tharsis Montes
Lòng chảo
  • Catenae
  • Lòng chảo cực bắc
  • Hellas Planitia
  • Argyre Planitia
  • Schiaparelli
  • Gusev
  • Eberswalde
  • Bonneville
  • Eagle
  • Endurance
  • Erebus
  • Victoria
  • Galle
  • Ibragimov
Khí quyển
Lịch sử
  • Amazonian
  • Hesperian
  • Noachian
  • Lịch sử quan sát
  • Classical albedo features

Sao Hoả nhìn bằng Kính Hubble

Ảnh từ Rosetta

Vệ tinh Phobos
Thiên văn
Chung
  • Quỹ đạo
Sao chổi
  • C/2013 A1 (Siding Spring) (tiếp cận gần sao Hỏa, 19 tháng 10 năm 2014)
Sự đi qua của
Thiên thạch
  • Mars meteorite
  • ALH84001
  • Chassigny
  • Kaidun
  • Shergotty
  • Nakhla
Tiểu hành tinh
Vệ tinh
  • Phát hiện
  • Phobos
    • Stickney crater
    • Monolith
  • Deimos
    • Swift crater
    • Voltaire crater
Thám hiểm
Khái niệm
Nhiệm vụ
Advocacy
  • The Mars Project
  • The Case for Mars
  • Inspiration Mars Foundation
  • Mars Institute
  • Mars Society
  • Mars race
Chủ đề khác
  • Thể loại Thể loại
  • Trang Commons Hình ảnh
  • Mặt Trời
  • Sao Thủy
  • Sao Kim
  • Trái Đất
  • Sao Hỏa
  • Sao Mộc
  • Sao Thổ
  • Thiên Vương
  • Hải Vương