Dregea
Dregea | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Gentianales |
Họ (familia) | Apocynaceae |
Phân họ (subfamilia) | Asclepiadoideae |
Tông (tribus) | Marsdenieae |
Chi (genus) | Dregea E.Mey., 1838 |
Loài điển hình | |
Dregea floribunda E.Mey., 1838 | |
Các loài | |
xem trong bài |
Dregea là chi thực vật có hoa trong họ Apocynaceae.[1]
Chi này là các loài dây leo thân gỗ với nhựa mủ dạng nước hay sữa. Phân bố từ Mozambique tới miền nam châu Phi cũng như từ Trung Quốc tới Malaysia bán đảo và Sulawesi.
Các loài
- Dregea cuneifolia Y.Tsiang & P.T.Li, 1974 - Bù ốc Đà Lạt: Trung Quốc (Quảng Tây) và Việt Nam (Đà Lạt, Lâm Đồng).
- Dregea floribunda E.Mey., 1838: Mozambique tới miền nam châu Phi.
- Dregea schumanniana (Warb.) Schneidt, 2018: Sulawesi.
- Dregea sinensis Hemsl., 1889: Tây Tạng tới trung và nam Trung Quốc.
- Dregea sinensis var. corrugata (C.K.Schneid.) Y.Tsiang & P.T.Li, 1974
- Dregea sinensis var. sinensis
- Dregea stellaris (Ridl.) Ridl., 1923: Malaysia bán đảo.
- Dregea taynguyenensis T.B.Tran & Rodda, 2018[2]: Việt Nam (vườn quốc gia Kon Ka Kinh, Gia Lai).
- Dregea yunnanensis (Tsiang) Y.Tsiang & P.T.Li, 1974: Tây Tạng tới trung Trung Quốc.
Chú thích
Tham khảo
- Tư liệu liên quan tới Dregea tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Dregea tại Wikispecies
Bài viết liên quan đến phân họ Bông tai này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|