Eriophorum angustifolium
Eriophorum angustifolium | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
An toàn (NatureServe)[1] | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Poales |
Họ (familia) | Cyperaceae |
Chi (genus) | Eriophorum |
Loài (species) | E. angustifolium |
Danh pháp hai phần | |
Eriophorum angustifolium Honck., 1782 | |
Phân loài[2] | |
| |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Eriophorum angustifolium là loài thực vật có hoa trong họ Cói. Loài này được Honck. mô tả khoa học đầu tiên năm 1782.[3] Chúng gốc ở Bắc Mỹ, Bắc Á, và Bắc Âu, thường được tìm thấy trong đất nhiều than bùn hay đất chua, tại các vùng đất ngập nước, và bãi hoang.[4]
Hình ảnh
Chú thích
- ^ NatureServe. “Eriophorum angustifolium”. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2013.[liên kết hỏng]
- ^ Ball & Wujek 2002Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFBallWujek2002 (trợ giúp)
- ^ The Plant List (2010). “Eriophorum angustifolium”. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2013.
- ^ Raven & Buckley 2012, tr. 352.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFRavenBuckley2012 (trợ giúp)
Liên kết ngoài
- Tư liệu liên quan tới Eriophorum angustifolium tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Eriophorum angustifolium tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Eriophorum angustifolium”. International Plant Names Index.
Bài viết liên quan đến phân họ cói Cyperoideae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|