Eristalinus sepulchralis

Eristalinus sepulchralis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Diptera
Phân bộ (subordo)Brachycera
Họ (familia)Syrphidae
Chi (genus)Eristalinus
Loài (species)E. sepulchralis
Danh pháp hai phần
Eristalinus sepulchralis
Linnaeus, 1758
Danh pháp đồng nghĩa
  • Eristalinus ater (Harris, 1776)
  • Eristalinus melanius (Harris, 1776)
  • Musca ater Harris, 1776
  • Musca melanius Harris, 1776
  • Musca sepulchralis Linnaeus, 1758[1]

Eristalinus sepulchralis là một loài ruồi trong họ Ruồi giả ong (Syrphidae). Loài này được Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1758. Eristalinus sepulchralis phân bố ở vùng Cổ Bắc giới[2][3]

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ 10th edition of Systema Naturae
  2. ^ “Classification of Syrphidae”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2013.
  3. ^ “Family Syrphidae”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2013.

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Eristalinus sepulchralis tại Wikispecies


Hình tượng sơ khai Bài viết phân họ ruồi giả ong Eristalinae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s