Euxoa tronellus
Euxoa tronellus | |
---|---|
Euxoa tronellus (female) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Họ (familia) | Noctuidae |
Phân họ (subfamilia) | Noctuinae |
Tông (tribus) | Agrotini |
Chi (genus) | Euxoa |
Loài (species) | E. tronellus |
Danh pháp hai phần | |
Euxoa tronellus Smith, 1903 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Euxoa tronellus[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Loài này có ở miền tây North Dakota và South Dakota, phía tây ngang qua miền nam Saskatchewan và đông nam Alberta to Washington, phía nam đến miền nam California và miền bắc New Mexico.
Sải cánh dài 32–36 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 8 đến tháng 9 tùy theo địa điểm.
Liên kết ngoài
- Species info Lưu trữ 2011-07-23 tại Wayback Machine
Tư liệu liên quan tới Euxoa tronellus tại Wikimedia Commons
Chú thích
- ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.
Bài viết về tông bướm Noctuini này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|