Feihyla hansenae

Feihyla hansenae
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Amphibia
Bộ: Anura
Họ: Rhacophoridae
Chi: Feihyla
Loài:
F. hansenae
Danh pháp hai phần
Feihyla hansenae
(Cochran, 1927)
Các đồng nghĩa[2]
  • Philautus hansenae Cochran, 1927
  • Rhacophorus (Chirixalus) hansenae (Cochran, 1927)
  • Chirixalus hansenae (Cochran, 1927)
  • Chiromantis hansenae (Cochran, 1927)

Feihyla hansenae là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Thái Lan.[2][3]

Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, đầm nước ngọt, và đầm nước ngọt có nước theo mùa. Loài này đang bị đe dọa do mất môi trường sống.

Chú thích

  1. ^ IUCN SSC Amphibian Specialist Group (2017). “Feihyla hansenae”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2017: e.T58789A84912271. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2020.
  2. ^ a b Frost, Darrel R. (2020). “Feihyla hansenae (Cochran, 1927)”. Amphibian Species of the World: An Online Reference. Version 6.1. American Museum of Natural History. doi:10.5531/db.vz.0001. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2020.
  3. ^ Beolens, Bo; Watkins, Michael & Grayson, Michael (2013). The Eponym Dictionary of Amphibians. Pelagic Publishing. tr. 89. ISBN 978-1-907807-42-8.

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Feihyla hansenae tại Wikispecies
  • Stuart, B., Ohler, A. & van Dijk, P.P. 2004. Chirixalus hansenae. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 23 tháng 7 năm 2007.
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
Feihyla hansenae
Philautus hansenae


Hình tượng sơ khai Bài viết họ Ếch cây này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s