Funisciurus
Funisciurus | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Recent | |
Funisciurus isabella | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Họ (familia) | Sciuridae |
Tông (tribus) | Protoxerini |
Chi (genus) | Funisciurus Trouessart, 1880[1] |
Loài điển hình | |
Funisciurus isabella Gray, 1862 | |
Các loài | |
Danh sách
|
Funisciurus là một chi động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Chi này được Trouessart miêu tả năm 1880.[1] Loài điển hình của chi này là Funisciurus isabella Gray, 1862. Các loài này chỉ được tìm thấy ở tây và trung châu Phi.
Các loài
Chi này gồm có 9 loài.
- Funisciurus anerythrus
- Funisciurus bayonii
- Funisciurus carruthersi
- Funisciurus congicus
- Funisciurus isabella
- Funisciurus lemniscatus
- Funisciurus leucogenys
- Funisciurus pyrropus
- Funisciurus substriatus
Chú thích
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Funisciurus”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
- Nowak, Ronald M. (1999), Walker's Mammals of the World, 6th edition, Baltimore và Luân Đôn: The Johns Hopkins University Press, pp 1277–1279.
Bài viết liên quan đến Họ Sóc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|