Genetta bourloni

Cầy genet Bourlon
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Carnivora
Họ (familia)Viverridae
Chi (genus)Genetta
Loài (species)G. bourloni
Danh pháp hai phần
Genetta bourloni
(Gaubert, 2003)[2]
Phạm vi phân bố cầy genet Bourlon
Phạm vi phân bố cầy genet Bourlon

Cầy genet Bourlon (Genetta bourloni)[3] là một loài cầy genet có nguồn gốc từ các khu rừng Thượng Guinea. Nó chỉ được biết đến từ 29 mẫu động vật trong bảo tàng lịch sử tự nhiên và đã được mô tả là một loài chi Genetta mới vào năm 2003.[4] Nó được liệt kê là loài sắp nguy cấp trong sách đỏ IUCN vì dân số toàn cầu ước tính khoảng dưới 10.000 cá thể trưởng thành.[5]

Chú thích

  1. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên iucn
  2. ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Genetta bourloni”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  3. ^ Wozencraft, W. C. (2005). “Genetta bourloni”. Trong Wilson, D. E.; Reeder, D. M. (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference . Johns Hopkins University Press. tr. 555. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  4. ^ Gaubert, P. (2003). “Description of a new species of genet (Carnivora; Viverridae; genus Genetta) and taxonomic revision of forest forms related to the Large-spotted Genet complex”. Mammalia. 67 (1): 85–108. doi:10.1515/mamm.2003.67.1.85.
  5. ^ Gaubert, P.; Greengrass, E.J.; Do Linh San, E. (2015). “Genetta bourloni”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2015: e.T136223A45220931. doi:10.2305/IUCN.UK.2015-4.RLTS.T136223A45220931.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.

Tham khảo

  • x
  • t
  • s
Các loài còn tồn tại của họ Cầy
Phân họ Paradoxurinae
  • A. binturong (Cầy mực)
  • A. trivirgata (Cầy tai trắng)
  • M. musschenbroekii
Chi Paguma
  • P. larvata (Cầy vòi mốc)
  • P. aureus
  • P. hermaphroditus (Cầy vòi hương)
  • P. jerdoni
  • P. montanus
  • P. stenocephalus
  • P. zeylonensis (Cầy cọ lông vàng)
Phân họ Hemigalinae
  • C. owstoni (Cầy vằn bắc)
  • C. bennettii (Cầy rái cá)
  • D. hosei (Cầy cọ Hose)
  • H. derbyanus (Cầy vằn nam)
Phân họ Prionodontinae (Cầy linsang châu Á)
  • P. linsang (Cầy linsang sọc)
  • P. pardicolor (Cầy gấm)
Phân họ Viverrinae
  • C. civetta (Cầy hương châu Phi)
  • G. abyssinica
  • G. angolensis
  • G. bourloni
  • G. cristata
  • G. genetta
  • G. johnstoni
  • G. maculata
  • G. pardina
  • G. piscivora
  • G. poensis
  • G. servalina
  • G. thierryi
  • G. tigrina
  • G. victoriae
Chi Poiana
  • P. richardsonii (Oyan Trung Phi)
  • P. leightoni (Oyan Tây Phi)
Chi Viverra
(Cầy)
  • V. civettina (Cầy đốm lớn Malabar)
  • V. megaspila (Cầy giông sọc)
  • V. tangalunga (Cầy hương Mã Lai)
  • V. zibetha (Cầy giông)
  • V. indica (Cầy hương)


Hình tượng sơ khai Bài viết về các loài trong bộ thú ăn thịt này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s