Gryllotalpa major
Gryllotalpa major | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Phân lớp (subclass) | Pterygota |
Phân thứ lớp (infraclass) | Polyneoptera |
Liên bộ (superordo) | Orthopterida |
Họ (familia) | Gryllotalpidae |
Chi (genus) | Gryllotalpa |
Loài (species) | G. major |
Danh pháp hai phần | |
Gryllotalpa major Saussure, 1874 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Neocurtilla major (Saussure, 1874) |
Gryllotalpa major là một loài dế trũi trong họ Gryllotalpidae có tên là dế trũi thảo nguyên. Đây là loài đặc hữu của Hoa Kỳ và là loài dế lớn nhất Bắc Mỹ. Môi trường sinh sống tự nhiên của nó là những vùng thảo nguyên ôn hòa. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống và hiện tại chỉ hiện diện ở vùng 4 góc Oklahoma, Kansas, Missouri và Arkansas.
Chú thích
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Gryllotalpa major tại Wikispecies
- Orthopteroid Specialist Group 1996. Gryllotalpa major. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 9 tháng 8 năm 2007.
Bài viết liên quan đến côn trùng này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|