PTH |
---|
|
Cấu trúc được biết đến |
---|
PDB | Tìm trên Human UniProt: PDBe RCSB |
---|
Danh sách mã id PDB |
---|
1BWX, 1ET1, 1FVY, 1HPH, 1HPY, 1HTH, 1ZWA, 1ZWB, 1ZWD, 1ZWE, 1ZWF, 1ZWG, 2L1X, 3C4M |
|
|
Mã định danh |
---|
Danh pháp | PTH, PTH1, parathyroid hormone, Parathyroid hormone, FIH1 |
---|
ID ngoài | OMIM: 168450 HomoloGene: 266 GeneCards: PTH |
---|
|
Bản thể gen |
---|
Chức năng phân tử | • transcription factor activity, RNA polymerase II distal enhancer sequence-specific binding • hormone activity • parathyroid hormone receptor binding • type 1 parathyroid hormone receptor binding • protein N-terminus binding • receptor ligand activity • peptide hormone receptor binding • GO:0001200, GO:0001133, GO:0001201 DNA-binding transcription factor activity, RNA polymerase II-specific • GO:0001948, GO:0016582 protein binding
|
---|
Thành phần tế bào | • nội bào • extracellular region • extracellular space
|
---|
Quá trình sinh học | • positive regulation of signal transduction • positive regulation of cell proliferation in bone marrow • positive regulation of osteoclast proliferation • response to fibroblast growth factor • hormone-mediated apoptotic signaling pathway • cAMP metabolic process • response to ethanol • response to parathyroid hormone • skeletal system development • positive regulation of ossification • response to lead ion • response to nutrient levels • G protein-coupled receptor signaling pathway • response to vitamin D • negative regulation of apoptotic process in bone marrow cell • GO:1901227 negative regulation of transcription by RNA polymerase II • cellular macromolecule biosynthetic process • cellular calcium ion homeostasis • homeostasis of number of cells within a tissue • response to cadmium ion • Rho protein signal transduction • positive regulation of glucose import • positive regulation of glycogen biosynthetic process • bone resorption • positive regulation of bone mineralization • regulation of gene expression • GO:0003257, GO:0010735, GO:1901228, GO:1900622, GO:1904488 positive regulation of transcription by RNA polymerase II • cell-cell signaling • activation of phospholipase C activity • negative regulation of chondrocyte differentiation • positive regulation of inositol phosphate biosynthetic process • negative regulation of bone mineralization involved in bone maturation • regulation of signaling receptor activity • adenylate cyclase-activating G protein-coupled receptor signaling pathway • calcium ion transport • magnesium ion homeostasis • bone mineralization • phosphate ion homeostasis • calcium ion homeostasis • negative regulation of calcium ion transport
|
---|
Nguồn: Amigo / QuickGO |
|
Gen cùng nguồn |
---|
Loài | Người | Chuột |
---|
Entrez | | |
---|
Ensembl | | |
---|
UniProt | | |
---|
RefSeq (mRNA) | | |
---|
RefSeq (protein) | | |
---|
Vị trí gen (UCSC) | n/a | n/a |
---|
PubMed | [1] | n/a |
---|
Wikidata |
|
Hormone tuyến cận giáp (PTH), còn được gọi là parathormone hoặc parathyrin, là một hormone được tiết ra bởi tuyến cận giáp quan trọng trong việc "cải tạo" xương, đây là một quá trình liên tục trong đó mô xương được luân phiên tái hấp thụ và xây dựng lại theo thời gian. PTH được tiết ra để đáp ứng với mức nồng độ calci (Ca2+) trong huyết thanh thấp. PTH gián tiếp kích thích hoạt động của nguyên bào xương trong tủy xương, nhằm giải phóng thêm ion calci (Ca2+) vào máu để nâng cao nồng độ calci (Ca2+) trong huyết thanh. Ta có thể gọi xương như một "ngân hàng" calci, từ đó cơ thể có thể "rút tiền (calci)" khi cần thiết để giữ lượng calci trong máu ở mức thích hợp bất chấp những thách thức về chuyển hóa, stress và dinh dưỡng. Ta có thể hình dung PTH như là "chìa khóa" để mở "ngân hàng calci" này, và rút bớt calci ra. Do đó, PTH có vai trò quan trọng đối với sức khỏe và vì vậy, nếu quá ít hoặc quá nhiều PTH (như do suy tuyến cận giáp, cường tuyến cận giáp, hoặc hội chứng paraneoplastic) đều có thể gây ảnh hưởng xấu đến cơ thể dưới dạng bệnh về xương, các bệnh giảm calci huyết và tăng calci huyết.
PTH được tiết ra bởi các tế bào chính của tuyến cận giáp dưới dạng một chuỗi polypeptide chứa 84 amino acid, là một tiền-hormone; tương tác hormone-thụ thể hiệu quả chỉ cần 34 amino acid vùng tận cùng đầu N. (Dữ liệu chỉ ra rằng PTH cũng có thể tiết ra với một lượng nhỏ từ não và tuyến ức.[2]) Trong khi PTH có tác dụng làm tăng nồng độ ion calci (Ca2+) trong máu, calcitonin, một loại hormone được tạo ra bởi các tế bào parafollicular (tế bào C) của tuyến giáp, hoạt động để giảm nồng độ ion calci. PTH hoạt động để tăng nồng độ calci trong máu chủ yếu bằng cách tác động lên thụ thể hormone tuyến cận giáp 1, có mặt với mức cao ở xương và thận, và thụ thể hormone tuyến cận giáp 2, có mặt với mức cao trong hệ thần kinh trung ương, tụy, tinh hoàn và nhau thai.[3] Chu kỳ bán rã của PTH là khoảng 4 phút.[4] Nó có khối lượng phân tử xấp xỉ 9500 Da.[5]
Chú thích
- ^ “Human PubMed Reference:”.
- ^ Gunther T, Chen ZF, Kim J, và đồng nghiệp (tháng 7 năm 2000). “Genetic ablation of parathyroid glands reveals another source of parathyroid hormone”. Nature. 406: 199–203. doi:10.1038/35018111. PMID 10910362.
- ^ Bản mẫu:GeorgiaPhysiology
- ^ Bieglmayer C, Prager G, Niederle B (tháng 10 năm 2002). “Kinetic analyses of parathyroid hormone clearance as measured by three rapid immunoassays during parathyroidectomy”. Clinical Chemistry. 48 (10): 1731–8. PMID 12324490. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2018.
- ^ Brewer HB, Fairwell T, Ronan R, Sizemore GW, Arnaud CD (1972). “Human parathyroid hormone: amino-acid sequence of the amino-terminal residues 1-34”. Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America. 69 (12): 3585–8. doi:10.1073/pnas.69.12.3585. PMC 389826. PMID 4509319.