Leptomantis harrissoni

Leptomantis harrissoni
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Amphibia
Bộ: Anura
Họ: Rhacophoridae
Chi: Leptomantis
Loài:
L. harrissoni
Danh pháp hai phần
Leptomantis harrissoni
(Inger & Haile, 1959)
Các đồng nghĩa[2]
  • Rhacophorus harrissoni Inger and Haile, 1959

Leptomantis harrissoni là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Loài này có ở Brunei, Indonesia, và Malaysia.[2][3]

Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Loài này đang bị đe dọa do mất môi trường sống.

Chú thích

  1. ^ IUCN SSC Amphibian Specialist Group (2019). “Rhacophorus harrissoni”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T58997A114925802. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T58997A114925802.en. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ a b Frost, Darrel R. (2021). “Leptomantis harrissoni (Inger and Haile, 1959)”. Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.1. American Museum of Natural History. doi:10.5531/db.vz.0001. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2021.
  3. ^ Haas, A.; Das, I. & Hertwig, S.T. (2021). “Rhacophorus harrissoni Brown Tree Frog”. Frogs of Borneo – The frogs of East Malaysia and their larval forms. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2021.

Tham khảo

  • Inger, R., Iskandar, D., Das, I., Stuebing, R., Lakim, M., Yambun, P. & Mumpuni 2004. Rhacophorus harrissoni. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 23 tháng 7 năm 2007.
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q2706787
  • Wikispecies: Leptomantis harrissoni
  • AmphibiaWeb: 4514
  • ARKive: rhacophorus-harrissoni
  • EoL: 1019654
  • GBIF: 5217243
  • iNaturalist: 26505
  • IRMNG: 11369398
  • ITIS: 665650
  • IUCN: 58997
  • NCBI: 1115645
  • uBio: 4805940


Hình tượng sơ khai Bài viết họ Ếch cây này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s