Megophrys parallela

Xenophrys parallela
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Bộ (ordo)Anura
Họ (familia)Megophryidae
Chi (genus)Megophrys
Loài (species)X. parallela
Danh pháp hai phần
Xenophrys parallela
(Inger và Iskandar, 2005)[2]
Danh pháp đồng nghĩa
Megophrys parallelus Inger and Iskandar, 2005

Xenophrys parallela là một loài lưỡng cư thuộc họ Megophryidae. Đây là loài đặc hữu của Indonesia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và sông ngòi. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.

Chú thích

  1. ^ Inger, R. (2006). “Xenophrys parallela”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2013.
  2. ^ Inger, R. F.; Iskandar, D. T. (2005). “A collection of amphibians from West Sumatra, with description of a new species of Megophrys (Amphibia: Anura)” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. 53: 133–142. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2014.

Tham khảo

  • Inger, R. 2006. Megophrys parallela. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 23 tháng 7 năm 2007.

]]


Hình tượng sơ khai Bài viết Họ Cóc bùn này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s