Muntiacini
Muntiacini | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Artiodactyla |
Họ (familia) | Cervidae |
Phân họ (subfamilia) | Cervinae |
Tông (tribus) | Muntiacini |
Chi | |
Elaphodus |
Muntiacini là một tông Hươu nai trong phân họ Cervinae (Hươu Cựu thế giới). Tông này gồm có hai chi là: Elaphodus và Muntiacus.[1][2]
Các loài
- Bộ Muntiacini
- Chi Elaphodus
- Hươu Tufted (Elaphodus cephalophus)
- Chi Muntiacus (Mang)
- Muntiacus atherodes
- Muntiacus feae
- Muntiacus muntjak
- Mang Ấn Độ (Muntiacus aureus gồm M. muntjak)
- Mang Sri Lankan (Muntiacus malabaricus; gồm M. muntjak)
- Muntiacus nigripes
- Muntiacus vaginalis
- Mang Roosevelt (Muntiacus rooseveltorum)
- Mang Sumatra (Muntiacus montanum)
- Muntiacus gongshanensis
- Muntiacus crinifrons
- Muntiacus reevesi
- Mang lớn hay Mang Vụ Quang (Muntiacus vuquangensis)
- Mang Pù Hoạt (Muntiacus puhoatensis)
- Muntiacus putaoensis
- Mang Trường Sơn (Muntiacus truongsonensis)
- Chi Elaphodus