NGC 191A
NGC 191A | |
---|---|
Hình ảnh NGC 191A (dưới) và NGC 191 (trên) chụp bởi SDSS | |
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Kình Ngư |
Xích kinh | 00h 39m 00.2s[1] |
Xích vĩ | −09° 00′ 52″[1] |
Dịch chuyển đỏ | 6131 km/s[1] |
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời | 0.020452[1] |
Khoảng cách | 290,82 ± 35,34 Mly (89,167 ± 10,835 Mpc)[1] |
Cấp sao biểu kiến (B) | 15[2] |
Đặc tính | |
Kiểu | S0 pec[1] |
Kích thước biểu kiến (V) | 0.83′ × 0.43′[1] |
Tên gọi khác | |
IC 1563, MCG-02-02-076, PGC 2332[2] |
NGC 191A[1][3] (cũng là PGC 2332, IC 1563, MCG -2-2-76 của ARP 127) là một thiên hà dạng thấu kính trong chòm sao Kình Ngư.
Xem thêm
Tham khảo
- ^ a b c d e f g h “NED results for object NGC 0191A”. NASA/IPAC Extragalactic Database. National Aeronautics and Space Administration / Infrared Processing and Analysis Center. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2018.
- ^ a b “NGC 191A”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Revised NGC Data for NGC 191”. spider.seds.org. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2018.
Bài viết liên quan đến thiên hà này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|