Necturus

Necturus
Thời điểm hóa thạch: Thế Paleocen - Gần đây
Necturus maculosus maculosus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Bộ (ordo)Urodela
Họ (familia)Proteidae
Chi (genus)Necturus
(Rafinesque, 1818)
Các loài
7 loài (xem trong bài)
Danh pháp đồng nghĩa[1]
  • Exobranchia Rafinesque, 1815 – nomen nudum
  • Phanerobranchus Leuckart, 1821
  • Menobranchus Harlan, 1825
  • Parvurus Dubois and Raffaëlli, 2012

Necturus là một chi kỳ giông thủy sinh đặc hữu ở miền đông Hoa Kỳ và Canada. Các loài trong chi này thường được gọi là chó nước (waterdog) hay cún bùn (mudpuppy). Cún bùn thông thường (N. maculosus) có lẽ là loài được biết đến nhiều nhất - một loài lưỡng cư có khe mang, nó thường được mổ xẻ trong các lớp giải phẫu để so sánh.

Các loài

Có 7 loài:

  • Necturus alabamensis Viosca, 1937 – chó nước Alabama
  • Necturus beyeri Viosca, 1937 – chó nước Bờ Vịnh
  • Necturus lewisi Brimley, 1924 – chó nước sông Neuse
  • Necturus lodingi Viosca, 1937
  • Necturus louisianensis Viosca, 1938 – cún bùn sông Red
  • Necturus maculosus (Rafinesque, 1818) – cún bùn thông thường
  • Necturus punctatus (Gibbes, 1850) – chó nước lùn

AmphibiaWeb chỉ liệt kê 5 loài, không công nhận N. lodingiN. louisianensis là các loài riêng biệt.

Hai loài hóa thạch đã được biết đến, N. krausei và một loài chưa được đặt tên, lần lượt được biết đến từ thế Paleocen ở Saskatchewan và từ Florida vào thế Pleistocen.[2][3]

Hình ảnh

Tham khảo

  1. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Frost
  2. ^ “Fossilworks: Necturus krausei”. fossilworks.org. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2018.
  3. ^ “PBDB”. Necturus Rafinesque (mudpuppy).

Liên kết ngoài

Tư liệu liên quan tới Necturus tại Wikimedia Commons


Hình tượng sơ khai Bài viết Bộ Có đuôi này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s