Neotoma anthonyi

Neotoma anthonyi
Tình trạng bảo tồn

Tuyệt chủng  (1926?)  (IUCN 3.1)[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Cricetidae
Chi (genus)Neotoma
Loài (species)N. anthonyi
Danh pháp hai phần
Neotoma anthonyi
J. A. Allen, 1898[2]

Neotoma anthonyi là một loài động vật có vú trong họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được J. A. Allen mô tả năm 1898.[2]

Chú thích

  1. ^ Álvarez-Castañeda, S.T. & Castro-Arellano, I. (2008). Neotoma anthonyi. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Neotoma anthonyi”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Neotoma anthonyi tại Wikispecies


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến họ gặm nhấm Cricetidae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s