Pilatus PC-7
PC-7 | |
---|---|
Pilatus PC-7 của Swissair tại sân bay Basle năm 1983 | |
Kiểu | Máy bay huấn luyện hạng nhẹ |
Hãng sản xuất | Pilatus Aircraft |
Chuyến bay đầu tiên | 12 tháng 4 năm 1966 (mẫu thử) 18 tháng 8 năm 1978 (sản phẩm) |
Bắt đầu được trang bị vào lúc | 1978 |
Tình trạng | Hoạt động |
Trang bị cho | Không quân Mexico Không quân Nam Phi Không quân Thụy Sĩ |
Được chế tạo | 1966 đến nay |
Số lượng sản xuất | 520 |
Phát triển từ | Pilatus P-3 |
Biến thể | Pilatus PC-9 |
Pilatus PC-7 Turbo Trainer là một loại máy bay huấn luyện hai chỗ, do Pilatus Aircraft chế tạo.
Biến thể
- PC-7
- PC-7 Mk II
- NCPC-7
Quốc gia sử dụng
Quân sự
- Angola
- Không quân Quốc gia Angola: 25
- Áo
- Không quân Áo: 16
- Bolivia
- Không quân Bolivia: 24
- Botswana
- Không đoàn Lục lượng quốc phòng Botswana: 7
- Brunei
- Không quân Hoàng gia Brunei: 4 (PC-7 Mk 2)
- Tchad
- Không quân Chad: 2
- Chile
- Hải quân Chile: 10
- Guatemala
- Không quân Guatemala: 12
- Không quân Ấn Độ:
- Iran
- Không quân Iran: 35
- Malaysia
- Không quân Hoàng gia Malaysia: 46
- Không quân Mexico: 88
- Myanmar
- Không quân Myanmar: 17
- Không quân Hoàng gia Hà Lan: 13
- Không quân Nam Phi: 60 (PC-7 Mk 2)
- Suriname
- Quân đội Suriname: 3
- Không quân Thụy Sĩ: 40
- Không quân UAE: 7
- Không quân Uruguay: 6
Từng sử dụng cho quân sự
- Bophuthatswana
- Không quân Bophuthatswana: 2
- Không quân Pháp: 5
- Không quân Iraq: 52
- Không quân Nigeria: 2
Dân sự
Tính năng kỹ chiến thuật (PC-7 Turbo Trainer)
Dữ liệu lấy từ [1]
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 2
- Chiều dài: 9,78 m (32 ft 1 in)
- Sải cánh: 10,40 m (34 ft 1 in)
- Chiều cao: 3,21 m (10 ft 6 in)
- Diện tích cánh: 16,60 m² (179 ft²)
- Trọng lượng rỗng: 1.330 kg (2.932 lb)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 2.700 kg (5.952 lb)
- Động cơ: 1 × Pratt & Whitney Canada PT6A-25A kiểu turboprop, 410 kW (550 shp) [2]
Hiệu suất bay
- Tốc độ không vượt quá: 500 km/h (270 knot, 310 mph)
- Vận tốc cực đại: 412 km/h (222 knot, 256 mph) (tốc độ hành trình cực đại ở độ cao 6.100 m (20.000 ft))
- Vận tốc tắt ngưỡng: 119 km/h (64 knot, 74 mph)
- Tầm bay: 2.630 km (1.420 hải lý, 1.634 mi) (công suất hành trình ở độ cao 5.000 m (16.400 ft) - 20 phút dự trữ)
- Trần bay: 10.060 m (33.000 ft)
- Vận tốc lên cao: 10,9 m/s (2.150 ft/phút)
- Tải trên cánh: 114,5 kg/m² (23,44 lb/ft²)
Trang bị vũ khí
- Giá treo: 6 × giá treo cho bom và rocket tải được 1.040 kg (2.294 lb)[3]
Xem thêm
- Máy bay liên quan
- Pilatus P-3
- Pilatus PC-9
- Pilatus PC-21
- Máy bay tương tự
- Atlas ACE
- Beechcraft T-6 Texan II
- Beechcraft T-34 Mentor
- Embraer EMB 312 Tucano
- ENAER T-35 Pillán
- Fuji T-3
- Fuji T-7
- Socata TB-31 Omega
- TAI Hürkuş
- KAI KT-1
- PZL-130 Orlik
- Utva Lasta
Tham khảo
Ghi chú
Tài liệu
- Jackson, Paul. Jane's All The World's Aircraft 2003–2004. Coulsdon, UK: Jane's Information Group, 2003. ISBN 0-7106-2537-5.
- Lambert, Mark. Jane's All The World's Aircraft 1993-94. Coulsdon, UK: Jane's Data Division, 1993. ISBN 0-7106-1066-1.
- "The Svelte Switzer... Pilatus' Turbo Trainer". Air International, Vol. 16, No. 3, September 1979, pp. 111–118.
Liên kết ngoài
- PC-7 MkII official page
- PC-7 MkII Basic Trainer Aircraft Images