Rodrigo Bentancur
Bentancur trong màu áo đội tuyển Uruguay vào năm 2017 | |||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Rodrigo Bentancur Colmán | ||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 25 tháng 6, 1997 (27 tuổi) | ||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Nueva Helvecia, Uruguay | ||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,87 m (6 ft 2 in)[1] | ||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ | ||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Tottenham Hotspur | ||||||||||||||||||||||
Số áo | 30 | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||
2009–2015 | Boca Juniors | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2015–2017 | Boca Juniors | 51 | (1) | ||||||||||||||||||||
2017–2022 | Juventus | 133 | (2) | ||||||||||||||||||||
2021– | Tottenham Hotspur | 58 | (6) | ||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2017 | U-20 Uruguay | 14 | (1) | ||||||||||||||||||||
2017– | Uruguay | 65 | (3) | ||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 19 tháng 5 năm 2024 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 13 tháng 7 năm 2024 |
Rodrigo Bentancur Colmán (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [roðɾiɣo entaŋˈkuɾ]; sinh ngày 25 tháng 6 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Uruguay hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Premier League Tottenham Hotspur và đội tuyển bóng đá quốc gia Uruguay.
Anh ấy bắt đầu sự nghiệp của mình trong hệ thống cầu thủ trẻ của câu lạc bộ Argentina, Boca Juniors năm 2009. Anh ấy đã được thăng cấp lên đội hình chuyên nghiệp vào năm 2015, và giành được hai danh hiệu Primera División và một Copa America. Anh đã được câu lạc bộ Juventus của Ý ký hợp đồng vào năm 2017, nơi anh đã giành được hai danh hiệu Serie A liên tiếp, trong số các danh hiệu khác.
Ở cấp độ quốc tế, anh là thành viên của đội tuyển U20 Uruguay đã giành chức vô địch U-20 Nam Mỹ 2017. Anh cũng đã ra mắt đội hình chính cho Uruguay vào năm 2017, và sau đó tham gia FIFA World Cup 2018, Copa América 2019 và Copa América 2021.
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
- Tính đến ngày 19 tháng 5 năm 2024
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Boca Juniors | 2015 | Argentine Primera División | 18 | 0 | 6 | 0 | — | 1[a] | 0 | — | 25 | 0 | ||
2016 | 11 | 1 | 3 | 0 | — | 5[a] | 0 | — | 19 | 1 | ||||
2016–17 | 22 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | — | 22 | 0 | ||||
Tổng cộng | 51 | 1 | 9 | 0 | — | 6 | 0 | – | 66 | 1 | ||||
Juventus | 2017–18 | Serie A | 20 | 0 | 2 | 0 | — | 5[b] | 0 | 0 | 0 | 27 | 0 | |
2018–19 | 31 | 2 | 1 | 0 | — | 7[b] | 0 | 1[c] | 0 | 40 | 2 | |||
2019–20 | 30 | 0 | 5 | 1 | — | 7[b] | 0 | 1[c] | 0 | 43 | 1 | |||
2020–21 | 33 | 0 | 4 | 0 | — | 7[b] | 0 | 1[c] | 0 | 45 | 0 | |||
2021–22 | 19 | 0 | 1 | 0 | — | 5[b] | 0 | 1[c] | 0 | 26 | 0 | |||
Tổng cộng | 133 | 2 | 13 | 1 | — | 31 | 0 | 4 | 0 | 181 | 3 | |||
Tottenham Hotspur | 2021–22 | Premier League | 17 | 0 | 1 | 0 | — | — | — | 18 | 0 | |||
2022–23 | 18 | 5 | 1 | 0 | 1 | 0 | 6[b] | 1 | — | 26 | 6 | |||
2023–24 | 23 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | — | — | 24 | 1 | ||||
Tổng cộng | 58 | 6 | 3 | 0 | 1 | 0 | 6 | 1 | — | 68 | 7 | |||
Tổng cộng sự nghiệp | 184 | 3 | 22 | 1 | 32 | 0 | 4 | 0 | 247 | 4 |
- ^ a b Số lần ra sân tại Copa Libertadores
- ^ a b c d e f Số lần ra sân tại UEFA Champions League
- ^ a b c d Ra sân tại Supercoppa Italiana
Quốc tế
- Tính đến ngày 13 tháng 7 năm 2024
Uruguay | |||
---|---|---|---|
Năm | Trận | Bàn | |
2017 | 4 | 0 | |
2018 | 13 | 0 | |
2019 | 12 | 0 | |
2020 | 4 | 0 | |
2021 | 12 | 0 | |
2022 | 9 | 1 | |
2023 | 2 | 0 | |
2024 | 9 | 2 | |
Tổng cộng | 65 | 3 |
Bàn thắng cho đội tuyển quốc gia
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 1 tháng 2 năm 2022 | Sân vận động Centenario, Montevideo, Uruguay | Paraguay | 1–0 | 1–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 |
2. | 27 tháng 6 năm 2024 | Sân vận động MetLife, East Rutherford, Hoa Kỳ | Bolivia | 5–0 | 5–0 | Copa América 2024 |
3. | 13 tháng 7 năm 2024 | Sân vận động Hard Rock, Miami, Hoa Kỳ | Canada | 1–0 | 2–2 (4–3 p) |
Tham khảo
- ^ “2018 FIFA World Cup Russia: List of Players”. FIFA. ngày 7 tháng 6 năm 2018: 32. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2020. Chú thích journal cần
|journal=
(trợ giúp)
Liên kết ngoài
- Rodrigo Bentancur – Thành tích thi đấu FIFA
- Rodrigo Bentancur tại Soccerway