Sân bay quốc tế Dar es Salaam
Sân bay quốc tế Julius Nyerere | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Uwanja wa ndege wa Kimataifa wa Julius Nyerere | ||||||||||
![]() | ||||||||||
| ||||||||||
Thông tin chung | ||||||||||
Kiểu sân bay | Dân dụng | |||||||||
Cơ quan chủ quản | Cục quản lý sân bay Tanzania | |||||||||
Thành phố | Dar es Salaam, Tanzania | |||||||||
Vị trí | Julius K. Nyerere Road, Terminal II, Dar es Salaam, Tanzania | |||||||||
Phục vụ bay cho |
| |||||||||
Độ cao | 182 ft / 55 m | |||||||||
Tọa độ | 06°52′41″N 39°12′10″Đ / 6,87806°N 39,20278°Đ / -6.87806; 39.20278 | |||||||||
Trang mạng | Airport Website | |||||||||
Bản đồ | ||||||||||
![]() ![]() DAR Vị trí sân bay Julius Nyerere Xem bản đồ Tanzania![]() ![]() DAR DAR (châu Phi) Xem bản đồ châu PhiDAR trên bản đồ Thế giới ![]() DAR DAR (Thế giới) Xem bản đồ Thế giới | ||||||||||
Đường băng | ||||||||||
| ||||||||||
Thống kê (2020) | ||||||||||
Số lượt khách | ![]() | |||||||||
Số lượt chuyến | ![]() | |||||||||
Hàng hóa (tấn) | ![]() | |||||||||
Nguồn: TAA[1] |
Sân bay quốc tế Julius Nyerere (IATA: DAR, ICAO: HTDA) là sân bay quốc tế của Dar es Salaam, thành phố lớn nhất ở Tanzania. Nó nằm cách trung tâm thành phố khoảng 12 kilômét (7,5 mi) về phía Tây Nam. Sân bay có các chuyến bay đến các điểm đến ở Châu Phi, Châu Á, Châu Âu và Trung Đông. Nó được đặt theo tên của Julius Nyerere, tổng thống đầu tiên của quốc gia.[2]
Các hãng hàng không và tuyến bay
Hãng hàng không | Các điểm đến |
---|---|
Air Tanzania | Bujumbura, Bukoba, Dodoma, Entebbe, Geita, Quảng Châu, Harare, Iringa, Kigoma, Kilimanjaro, Lubumbashi, Lusaka, Mbeya, Moroni, Mpanda, Mtwara, Mumbai, Mwanza, Nairobi–Jomo Kenyatta, Ndola, Tabora, Zanzibar |
Air Zimbabwe | Harare |
Airlink | Johannesburg–O. R. Tambo |
As Salaam Air | Zanzibar |
Auric Air | Dodoma, Iringa, đảo Mafia, Morogoro, Pemba Island, Tanga, Zanzibar |
Coastal Aviation | Arusha, Kilwa, Mafia Island, Manyara, Moshi, Pemba Island, Saadani, Selous, Seronera, Songo Songo Island, Tanga, Zanzibar |
EgyptAir | Cairo, Moroni[3] |
Emirates | Dubai–International |
Ethiopian Airlines | Addis Ababa |
Ewa Air | Dzaoudzi |
Fly540 | Mombasa, Nairobi–Jomo Kenyatta |
flydubai | Dubai–International |
Int'Air Îles | Moroni |
Kenya Airways | Nairobi–Jomo Kenyatta |
KLM | Amsterdam1 |
LAM Mozambique Airlines | Maputo, Nairobi–Jomo Kenyatta, Pemba |
Malawian Airlines | Blantyre, Lilongwe |
Oman Air | Muscat, Zanzibar |
Precision Air | Arusha, Bukoba, Entebbe, Kigoma, Kilimanjaro, Moroni, Mtwara, Musoma, Mwanza, Nairobi–Jomo Kenyatta, Seronera, Zanzibar |
Qatar Airways | Doha |
RwandAir | Kigali |
South African Airways | Johannesburg–O. R. Tambo (ngưng) |
Tropical Air | Arusha, Mafia Island, Zanzibar |
Turkish Airlines | Istanbul |
Uganda Airlines | Entebbe |
ZanAir | Arusha, Pemba Island, Saadani, Selous, Zanzibar |
Tham khảo
- ^ “Consolidated Traffic Statistics 2018” (XLSX). Cục quản lý sân bay Tanzania. Truy cập 11 tháng 7 năm 2020.
- ^ Zacharia, Alfred (13 tháng 2 năm 2018). “Government says no more delays in JNIA work”. The Citizen (Tanzania). Dar es Salaam. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
- ^ “EGYPTAIR Adds Comores Service late-Feb 2022”.