Câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Tây Ban NhaBản mẫu:SHORTDESC:Câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Tây Ban Nha
HuescaTập tin:Logo of SD Huesca.svg |
Tên đầy đủ | Sociedad Deportiva Huesca, S.A.D.[1] |
---|
Biệt danh | Oscenses Azulgranas Los de la cruz de San Jorge Fatos |
---|
Tên ngắn gọn | HUE |
---|
Thành lập | 29 tháng 3 năm 1960; 64 năm trước (1960-03-29) |
---|
Sân | El Alcorral, Huesca, Parque Goya III, Aragon, Tây Ban Nha |
---|
Sức chứa | 9.100[2] |
---|
Chủ sở hữu | Fundación Alcoraz |
---|
Chủ tịch | Manuel Torres |
---|
Huấn luyện viên trưởng | Antonio Hidalgo |
---|
Giải đấu | Segunda División |
---|
2022–23 | Segunda División, thứ 15 trên 22 |
---|
Trang web | Trang web của câu lạc bộ |
---|
|
|
|
Mùa giải hiện nay |
Sociedad Deportiva Huesca, S.A.D., là một câu lạc bộ bóng đá Tây Ban Nha thành lập vào ngày 29 tháng 3 năm 1960 tại Huesca, Parque Goya III, khu tự trị Aragon. Đội đang thi đấu tại Segunda División. Trong lịch sử, đội đã từng chơi ở La Liga 2 lần vào các mùa giải 2018-19, 2020-21.[3] SD Huesca thường chơi các trận sân nhà trên sân vận động El Alcorral.
Lịch sử
Danh hiệu
Cầu thủ
Đội hình hiện tại
- Tính đến ngày 30/1/2024[4]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Số | VT | Quốc gia | Cầu thủ | 1 | TM | | Álvaro Fernández | 2 | HV | | Carlos Gutiérrez | 3 | HV | | Iván Martos | 4 | HV | | Rubén Pulido | 5 | HV | | Miguel Loureiro | 6 | TV | | Javi Mier | 7 | TV | | Gerard Valentín | 8 | TV | | Javi Martínez (mượn từ Osasuna) | 9 | TV | | Hugo Vallejo | 10 | TV | | Kento Hashimoto | 11 | TV | | Joaquín Muñoz | 12 | HV | | Juanjo Nieto | | Số | VT | Quốc gia | Cầu thủ | 13 | TM | | Juan Pérez | 14 | HV | | Jorge Pulido (đội trưởng) | 15 | HV | | Jérémy Blasco | 16 | TĐ | | Jovanny Bolívar (mượn từ Albacete) | 17 | TV | | Enzo Lombardo | 18 | TĐ | | Rafa Tresaco | 20 | HV | | Ignasi Vilarrasa | 21 | TĐ | | Elady Zorrilla (mượn từ Tenerife) | 22 | TV | | Iker Kortajarena | 23 | TV | | Óscar Sielva | 24 | TĐ | | Samuel Obeng (mượn từ Oviedo) | 26 | TV | | Álex Balboa (mượn từ Alavés) | |
Đội dự bị
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Số | VT | Quốc gia | Cầu thủ | 30 | TM | | Miguel Ángel Sanz | 31 | TV | | David García | |
Cho mượn
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Số | VT | Quốc gia | Cầu thủ | — | TM | | Álvaro Fernández (đến Espanyol cho đến 30 tháng 6 năm 2023) | — | TĐ | | Juan Peñaloza (đến Deportivo Pereira cho đến 30 tháng 6 năm 2023) | | Số | VT | Quốc gia | Cầu thủ | — | TĐ | | Isidro Pitta (đến Juventude cho đến 31 tháng 12 năm 2022) | — | TĐ | | Sandro Ramírez (đến Las Palmas cho đến 30 tháng 6 năm 2023) | |
Huấn luyện viên trong lịch sử
- José Luis García Traid (1969–70)
- Luis Costa (1977–78), (1982)
- Manolo Villanova (1991–92)
- Juanjo Díaz (1995–96)
- Manuel García Calderón (1996–97)
- Ismael Díaz (2002)
- Fabri (2004)
- Juan Antonio Anquela (2005)
- Miguel Ángel Sola (2005–06)
- Manolo Villanova (2006–08)
- Enrique Llena (2007–08)
- Onésimo Sánchez (2008)
- Antonio Calderón (2008–10)
- Onésimo Sánchez (2010–11)
- Ángel Royo (2011)
- Quique Hernández (2011–12)
| - Fabri (2012)
- Ángel Royo (tạm quyền) (2012)
- Antonio Calderón (2012–13)
- Jorge D'Alessandro (2013)
- Pablo Alfaro (2013)
- David Amaral (2013–14)
- Luis Tevenet (2014–15)
- Juan Antonio Anquela (2015–17)
- Rubi (2017–18)
- Leo Franco (2018)
- Francisco (2018–19)
- Míchel (2019–21)
- Pacheta (2021)
- Ignacio Ambríz (2021)
- Xisco Muñoz (2021–22)
- José Ángel Ziganda (2022–)
|
Tham khảo
- ^ “SOCIEDAD DEPORTIVA HUESCA” (bằng tiếng Tây Ban Nha). SD Huesca. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Así es el nuevo Alcoraz: un estadio 'inglés' para una ciudad de Primera” [That is the new Alcoraz: an 'English' stadium for a city of La Liga] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Heraldo de Aragón. ngày 13 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
- ^ “DE 2ªB AL SUEÑO DE 1ª EN CUATRO TEMPORADAS | SD Huesca”. DE 2ªB AL SUEÑO DE 1ª EN CUATRO TEMPORADAS | SD Huesca (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Primer equipo” [Pantilla] (bằng tiếng Tây Ban Nha). SD Huesca. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
Liên kết ngoài