Scutiger mammatus
Scutiger mammatus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Amphibia |
Bộ (ordo) | Anura |
Họ (familia) | Megophryidae |
Chi (genus) | Scutiger |
Loài (species) | S. mammatus |
Danh pháp hai phần | |
Scutiger mammatus (Günther, 1896) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Scutiger ruginosus Zhao and Jiang, 1982 |
Scutiger mammatus là một loài lưỡng cư thuộc họ Megophryidae. Loài này có ở Trung Quốc và có thể cả Myanmar. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, đồng cỏ nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới vùng đất cao, sông ngòi, đầm nước, và đất canh tác. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.
Tham khảo
- ^ “Scutiger mammatus”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. 2004. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2013.
- Liang, F., Lau, M.W.N., Guanfu, W. & Yuezhao, W. 2004. Scutiger mammatus Lưu trữ 2007-09-30 tại Wayback Machine. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 23 tháng 7 năm 2007.
]]
Bài viết Họ Cóc bùn này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|