Thằn lằn Phê-nô Shea
Thằn lằn Phê - nô Shea | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Lacertilia |
Họ (familia) | Scincidae |
Chi (genus) | Sphenomorphus |
Loài (species) | S. sheai |
Danh pháp hai phần | |
Sphenomorphus sheai Trường, Khoi, Devender, Bonkowski, Ziagler |
Thằn lằn Phê-nô Shea (danh pháp hai phần: Sphenomorphus sheai) là một loài thằn lằn bóng trong chi Phê-nô, được phát hiện và mô tả trong cuộc điều tra Đa dạng sinh học tại huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi vào tháng 5 và tháng 6 năm 2012, được công nhận loài mới và chính thức đăng tải lên Tạp chí Zootaxa, Auckland, New Zealand (số 3734, tháng 11 năm 2013).
Phát hiện và đặt tên
Mẫu vật Thằn lằn Phê-nô Shea được Nguyễn Quảng Trường – Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật và các chuyên gia của Tổ chức WAR thu thập tại khu vực Quảng Ngãi giáp Kon Tum khoảng tháng 5 - tháng 6 năm 2012.
Tên loài được đặt theo tên của tiến sĩ khoa học người Úc Glenn Shea thuộc Đại học Sydney, người đã có nhiều đóng góp cho công cuộc nghiên cứu bò sát tại khu vực Châu Á - Thái Bình Dương.[1][2]
Xem thêm
Một số loài thằn lằn bóng Phê-nô có tại Việt Nam:
- Sphenomorphus indicus (1853)
- Sphenomorphus maculatus (1853)
- Sphenomorphus malayanum (1888)
- Sphenomorphus stellatus (1900)
- Sphenomorphus incognitus (1912)
- Sphenomorphus tritaeniatus (1937)
- Sphenomorphus tridigitus (1939)
- Sphenomorphus mimicus (1962)
- Sphenomorphus buenloicus (1983)
- Sphenomorphus bacboensis (2003)
- Sphenomorphus cryptotis (2004)
- Sphenomorphus tetradactylus (2005)
- Thằn lằn Phê-nô Bắc bộ (2011)
Chú thích
Liên kết ngoài
(tiếng Việt)
- Phát hiện thêm một loài thằn lằn mới ở cao nguyên Kon Tum, Việt Nam, Văn Bằng, Viên Sinh thái học Miền Nam cập nhật 6/11/2013
- Phát hiện thêm một loài thằn lằn mới ở cao nguyên Kon Tum, Việt Nam Lưu trữ 2013-11-10 tại Wayback Machine trên trang SVRVN
(tiếng Anh)
- Lee L., Grismer (4/11/2013). “A new species of Sphenomorphus Fitzinger, 1843 (Squamata: Sauria: Scincidae) from Vietnam” [Một loài mới phát hiện thuộc chi thằn lằn Phê-nô Leopold Fitzinger, 1843 (Họ Thằn lằn bóng, phân bộ Thằn lằn, bộ Bò sát có vảy)] (Pdf). Zootaxa. 1 (bằng tiếng Anh). New Zealand: Magnolia Press. 3734: 056–062. doi:10.11646/zootaxa.3734.1.6. ISSN 1175-5334. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) ISSN 1175-5326 (print edition), ISSN 1175-5334 (online edition) ZooBank: urn:lsid:zoobank.org:pub:5CB1F0B9-752B-4746-8865-F3587DF7074E
Bài viết về phân họ thằn lằn Lygosominae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|