Timoprazole

Timoprazole
Các định danh
Tên IUPAC
  • 2-[(2-Pyridylmethyl)sulfinyl]-1H-benzimidazole
Số đăng ký CAS
  • 57237-97-5
PubChem CID
  • 72171
ChemSpider
  • 65144 ☑Y
Định danh thành phần duy nhất
  • 95H6S1X9CC
KEGG
  • D05900
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC13H11N3OS
Khối lượng phân tử257.311 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  • Hình ảnh tương tác
SMILES
  • n1ccccc1CS(=O)c2[nH]c3ccccc3n2
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C13H11N3OS/c17-18(9-10-5-3-4-8-14-10)13-15-11-6-1-2-7-12(11)16-13/h1-8H,9H2,(H,15,16) ☑Y
  • Key:HBDKFZNDMVLSHM-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Timoprazole nằm trong nhóm thuốc gọi là thuốc ức chế bơm proton (PPI) có tác dụng ức chế bài tiết axit dạ dày. Mặc dù nó chưa bao giờ xuất hiện trên thị trường, nhưng nó đã được nghiên cứu sớm và được coi là "bộ khung" của lớp PPI đã thành công.[1][2] Thuốc này có hoạt tính chống bài tiết cao, gây hứng thú cùng với cấu trúc đơn giản của nó.[3]

Tham khảo

  1. ^ Snaeder, W. (1996). Drug prototypes and their exploitation. Wiley. tr. 414–5.
  2. ^ Hemenway, Jeffrey N. (2007). “Case Study: Omeprazole (Prilosec)”. Prodrugs. Biotechnology: Pharmaceutical Aspects. tr. 1313–21. doi:10.1007/978-0-387-49785-3_49. ISBN 978-0-387-49782-2.
  3. ^ Senn-Bilfinger, Jörg; Sturm, Ernst (2006). “The Development of a New Proton-Pump Inhibitor: The Case History of Pantoprazole”. Analogue-based Drug Discovery. tr. 115–36. doi:10.1002/3527608001.ch6. ISBN 978-3-527-60800-3.
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s