Tung
Hernandia nymphaeifolia | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Magnoliidae |
Bộ (ordo) | Laurales |
Họ (familia) | Hernandiaceae |
Chi (genus) | Hernandia |
Loài (species) | H. nymphaeifolia |
Danh pháp hai phần | |
Hernandia nymphaeifolia (C.Presl) Kubitzki, 1970 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Tung[1][2] (danh pháp khoa học: Hernandia nymphaeifolia) là một loài thực vật có hoa trong họ Hernandiaceae. Loài này được Karel Bořivoj Presl miêu tả khoa học đầu tiên năm 1835 dưới danh pháp Biasolettia nymphaeaefolia. Năm 1970 Klaus Kubitzki chuyển nó sang chi Hernandia.[3]
Chú thích
- ^ Mục 1618, Cây cỏ Việt Nam; Giáo sư Phạm Hoàng Hộ; Nhà xuất bản Trẻ - 2000
- ^ Mã số 4320, Tên cây rừng Việt Nam; Vụ Khoa học công nghệ và Chất lượng sản phẩm - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nhà xuất bản Nông nghiệp - 2000.
- ^ The Plant List (2010). “Hernandia nymphaeifolia”. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2013.
Liên kết ngoài
- Tư liệu liên quan tới Hernandia nymphaeifolia tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Hernandia nymphaeifolia tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Hernandia nymphaeifolia”. International Plant Names Index.
- Bhavatu Sabba Mangalam [1] Lưu trữ 2011-02-22 tại Wayback Machine
Bài viết liên quan đến Bộ Nguyệt quế này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|