UEFA Nations League 2024–25 (hạng đấu C)

UEFA Nations League C 2024–25
Chi tiết giải đấu
Thời gian6 tháng 9 – 19 tháng 11 năm 2024
Số đội16
Thống kê giải đấu
Số trận đấu14
Số bàn thắng33 (2,36 bàn/trận)
Vua phá lướiThụy Điển Viktor Gyökeres
Thụy Điển Alexander Isak
(3 bàn)
2026–27

Hạng đấu C UEFA Nations League 2024–25 (UEFA Nations League C 2024–25) là hạng đấu cao thứ ba của UEFA Nations League 2024–25, mùa giải thứ tư của giải đấu bóng đá quốc tế có sự tham gia của các đội tuyển quốc gia nam trong số 55 liên đoàn thành viên của UEFA.

Thể thức

Hạng đấu C bao gồm 16 thành viên UEFA xếp hạng từ 33–48 trong danh sách tham dự UEFA Nations League 2024–25, được chia thành bốn bảng gồm bốn đội. Mỗi đội thi đấu sáu trận trong bảng của mình, sử dụng thể thức thi đấu vòng tròn sân nhà và sân khách vào tháng 9, 10 và 11 năm 2024. Đội nhất của mỗi bảng được thăng hạng lên hạng đấu B UEFA Nations League 2026–27. 2 đội xếp thấp nhất trong danh sách 4 đội xếp thứ 4 ở 4 bảng đấu sẽ xuống chơi tại hạng đấu D UEFA Nations League 2026–27, 2 đội xếp cao nhất trong danh sách 4 đội xếp thứ 4 ở 4 bảng đấu sẽ thi đấu play-off thăng hạng và xuống hạng

Các đội tuyển

Thay đổi đội tuyển

Danh sách đội tuyển của Hạng đấu C có sự thay đổi so với mùa giải 2022–23:

Đến
Xuống hạng từ
Hạng đấu B Nations League
Thăng hạng từ
Hạng đấu D Nations League
Đi
Thăng hạng lên
Hạng đấu B Nations League
Xuống hạng đến
Hạng đấu D Nations League
 Gibraltar

Xếp hạt giống

Trong danh sách tham dự 2024–25, UEFA xếp hạng các đội dựa trên bảng xếp hạng tổng thể Nations League 2022–23.[1] Các nhóm hạt giống cho giai đoạn đấu hạng đã được xác nhận vào ngày 2 tháng 12 năm 2023[2] và được dựa trên bảng xếp hạng danh sách tham dự.[3]

Nhóm 1
Đội Hạng
 România 33
 Thụy Điển 34
 Armenia 35
 Luxembourg 36
Nhóm 2
Đội Hạng
 Azerbaijan 37
 Kosovo 38
 Bulgaria 39
 Quần đảo Faroe 40
Nhóm 3
Đội Hạng
 Bắc Macedonia 41
 Slovakia 42
 Bắc Ireland 43
 Síp 44
Nhóm 4
Đội Hạng
 Belarus 45
 Litva[a] 46
 Estonia 47
 Latvia 48
  1. ^ Danh tính của đội tuyển không được biết trong thời gian bốc thăm.

Lễ bốc thăm chia bảng được tổ chức vào lúc 18:00 CET ngày 8 tháng 2 năm 2024. Vì lý do chính trị liên quan đến xung đột Nagorno-Karabakh, Armenia và Azerbaijan không được bốc vào chung bảng.

Các bảng đấu

Lịch thi đấu được công bố vào ngày 9 tháng 2 năm 2024, một ngày sau lễ bốc thăm.

Thời gian là CET/CEST (UTC+2), theo liệt kê của UEFA (giờ địa phương, nếu có sự khác biệt, được hiển thị trong ngoặc đơn).

Bảng 1

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
Thụy Điển Slovakia Azerbaijan Estonia
1  Thụy Điển 2 2 0 0 6 1 +5 6 Thăng hạng tới Hạng đấu B 16 Nov 19 Nov 3–0
2  Slovakia 2 2 0 0 3 0 +3 6 Giành quyền tham dự play-off thăng hạng và xuống hạng 11 Oct 2–0 19 Nov
3  Azerbaijan 2 0 0 2 1 5 −4 0 1–3 14 Oct 16 Nov
4  Estonia 2 0 0 2 0 4 −4 0 Xuống hạng tới Hạng đấu D hoặc giành quyền play-off thăng hạng và xuống hạng 14 Oct 0–1 11 Oct
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào =8 tháng 9 năm 2024. Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiebreakers
Azerbaijan 1–3 Thụy Điển
  • Dadashov  82'
Chi tiết
Tofiq Bahramov Republican Stadium, Baku
Khán giả: 9,450
Trọng tài: Balázs Berke (Hungary)
Estonia 0–1 Slovakia
Chi tiết
  • Suslov  70'
Lilleküla Stadium, Tallinn
Khán giả: 6,128
Trọng tài: Matej Jug (Slovenia)

Slovakia 2–0 Azerbaijan
  • Duda  22' (ph.đ.)
  • Strelec  26'
Chi tiết
Košická futbalová aréna, Košice
Khán giả: 11,435[4]
Trọng tài: Damian Sylwestrzak (Ba Lan)
Thụy Điển 3–0 Estonia
Chi tiết
Khán giả: 14,858[5]
Trọng tài: Sven Jablonski (Germany)

Estonia v Azerbaijan
Chi tiết
Lilleküla Stadium, Tallinn
Slovakia v Thụy Điển
Chi tiết
Štadión Antona Malatinského, Trnava

Azerbaijan v Slovakia
Chi tiết
Tofiq Bahramov Republican Stadium, Baku
Estonia v Thụy Điển
Chi tiết
Lilleküla Stadium, Tallinn

Azerbaijan v Estonia
Chi tiết
Gabala City Stadium, Gabala
Thụy Điển v Slovakia
Chi tiết

Slovakia v Estonia
Chi tiết
Košická futbalová aréna, Košice
Thụy Điển v Azerbaijan
Chi tiết

Bảng 2

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
România Kosovo Cộng hòa Síp Litva
1  România 2 2 0 0 6 1 +5 6 Thăng hạng tới Hạng đấu B 15 Nov 18 Nov 3–1
2  Kosovo 2 1 0 1 4 3 +1 3[a] Giành quyền tham dự play-off thăng hạng và xuống hạng 0–3 15 Oct 18 Nov
3  Síp 2 1 0 1 1 4 −3 3[a] 12 Oct 0–4 15 Nov
4  Litva 2 0 0 2 1 4 −3 0 Xuống hạng tới Hạng đấu D hoặc giành quyền play-off thăng hạng và xuống hạng 15 Oct 12 Oct 0–1
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 9 tháng 9 năm 2024. Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiebreakers
Ghi chú:
  1. ^ a b Hệ số đối đầu: Kosovo 3, Síp 0.
Kosovo 0–3 România
Chi tiết
  • Man  40'
  • Marin  51' (ph.đ.)
  • Drăguș  82'
Fadil Vokrri Stadium, Prishtina
Khán giả: 12,872
Trọng tài: Aliyar Aghayev (Azerbaijan)
Litva 0–1 Síp
Chi tiết
  • Pittas  34'
Darius and Girėnas Stadium, Kaunas
Khán giả: 4,905
Trọng tài: Igor Pajac (Croatia)

Síp 0–4 Kosovo
Chi tiết
  • Muriqi  9' (ph.đ.)21'
  • Al. Rrahmani  48'
  • Dellova  55'
AEK Arena – Georgios Karapatakis, Larnaca
Khán giả: 2,041[6]
Trọng tài: Sebastian Gishamer (Áo)

România 3–1 Litva
  • Mihăilă  4'
  • Marin  87' (ph.đ.)
  • Mitriță  90+2'
Chi tiết
Stadionul Steaua, Bucharest
Khán giả: 28,168[7]
Trọng tài: Rade Obrenović (Slovenia)
Síp v România
Chi tiết
AEK Arena – Georgios Karapatakis, Larnaca

Kosovo v Síp
Chi tiết
Fadil Vokrri Stadium, Prishtina
Litva v România
Chi tiết
Darius and Girėnas Stadium, Kaunas

Síp v Litva
Chi tiết
AEK Arena – Georgios Karapatakis, Larnaca
România v Kosovo
Chi tiết

Kosovo v Litva
Chi tiết
Fadil Vokrri Stadium, Prishtina
România v Síp
Chi tiết

Bảng 3

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
Belarus Bulgaria Bắc Ireland Luxembourg
1  Belarus 2 1 1 0 1 0 +1 4[a] Thăng hạng tới Hạng đấu B 0–0 12 Oct 15 Oct
2  Bulgaria 2 1 1 0 1 0 +1 4[a] Giành quyền tham dự play-off thăng hạng và xuống hạng 18 Nov 1–0 12 Oct
3  Bắc Ireland 2 1 0 1 2 1 +1 3 15 Nov 15 Oct 2–0
4  Luxembourg 2 0 0 2 0 3 −3 0 Xuống hạng tới Hạng đấu D hoặc giành quyền play-off thăng hạng và xuống hạng 0–1 15 Nov 18 Nov
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 8 tháng 9 năm 2024. Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiebreakers
Ghi chú:
  1. ^ a b Bàn thắng sân khách: Belarus 1, Bulgaria 0
Belarus 0–0 Bulgaria
Chi tiết
Khán giả: 0
Trọng tài: Ovidiu Hațegan (Romania)
Bắc Ireland 2–0 Luxembourg
Chi tiết
Khán giả: 17,213
Trọng tài: Marian Barbu (Romania)

Luxembourg 0–1 Belarus
Chi tiết Gromyko  76'
Khán giả: 6,820[8]
Trọng tài: Lawrence Visser (Belgium)
Bulgaria 1–0 Bắc Ireland
Despodov  40' Chi tiết
Hristo Botev Stadium, Plovdiv
Khán giả: 14,300[9]
Trọng tài: Tasos Sidiropoulos (Greece)

Bulgaria v Luxembourg
Chi tiết
Hristo Botev Stadium, Plovdiv
Belarus v Bắc Ireland
Chi tiết
Khán giả: 0

Belarus v Luxembourg
Chi tiết
Khán giả: 0
Bắc Ireland v Bulgaria
Chi tiết

Luxembourg v Bulgaria
Chi tiết
Bắc Ireland v Belarus
Chi tiết

Bulgaria v Belarus
Chi tiết
Hristo Botev Stadium, Plovdiv
Luxembourg v Bắc Ireland
Chi tiết

Bảng 4

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
Bắc Macedonia Armenia Latvia Quần đảo Faroe
1  Bắc Macedonia 2 1 1 0 3 1 +2 4 Thăng hạng tới Hạng đấu B 2–0 14 Nov 17 Nov
2  Armenia 2 1 0 1 4 3 +1 3[a] Giành quyền tham dự play-off thăng hạng và xuống hạng 13 Oct 4–1 14 Nov
3  Latvia 2 1 0 1 2 4 −2 3[a] 10 Oct 17 Nov 1–0
4  Quần đảo Faroe 2 0 1 1 1 2 −1 1 Xuống hạng tới Hạng đấu D hoặc giành quyền play-off thăng hạng và xuống hạng 1–1 10 Oct 13 Oct
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 10 tháng 9 năm 2024. Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiebreakers
Ghi chú:
  1. ^ a b Điểm đối đầu: Armenia 3, Latvia 0.
Quần đảo Faroe 1–1 Bắc Macedonia
  • Davidsen  9' (ph.đ.)
Chi tiết
  • Bardhi  49' (ph.đ.)
Svangaskarð, Toftir
Khán giả: 2,057[10]
Trọng tài: Manfredas Lukjančukas (Lithuania)
Armenia 4–1 Latvia
Chi tiết
  • Arutyunyan  9' (l.n.)
Vazgen Sargsyan Republican Stadium, Yerevan
Khán giả: 12,437[11]
Trọng tài: Nenad Minaković (Serbia)

Latvia 1–0 Quần đảo Faroe
  • Varslavāns  64'
Chi tiết
Khán giả: 5,808[12]
Trọng tài: Duje Strukan (Croatia)t
Bắc Macedonia 2–0 Armenia
  • Bardhi  70'
  • Miovski  78'
Chi tiết
Khán giả: 6,829[13]
Trọng tài: Harm Osmers (Germany)

Quần đảo Faroe v Armenia
Chi tiết
Latvia v Bắc Macedonia
Chi tiết
Skonto Stadium, Riga

Armenia v Bắc Macedonia
Chi tiết
Vazgen Sargsyan Republican Stadium, Yerevan
Quần đảo Faroe v Latvia
Chi tiết

Armenia v Quần đảo Faroe
Chi tiết
Vazgen Sargsyan Republican Stadium, Yerevan
Bắc Macedonia v Latvia
Chi tiết

Latvia v Armenia
Chi tiết
Skonto Stadium, Riga
Bắc Macedonia v Quần đảo Faroe
Chi tiết

Xếp hạng các đội xếp thứ 4

VT Bg Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 C4  Quần đảo Faroe 2 0 1 1 1 2 −1 1 Giành quyền tham dự play-off thăng hạng và xuống hạng
2 C2  Litva 2 0 0 2 1 4 −3 0
3 C3  Luxembourg 2 0 0 2 0 3 −3 0 Xuống hạng tới Hạng đấu D
4 C1  Estonia 2 0 0 2 0 4 −4 0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 10 tháng 9 năm 2024. Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Ranking criteria

Bảng xếp hạng tổng thể

16 đội thuộc Hạng đấu C được xếp hạng từ 33 đến 48 chung cuộc ở UEFA Nations League 2024–25 theo các quy tắc sau:

  • Các đội kết thúc ở vị trí thứ nhất các bảng được xếp hạng 33 đến 36 theo kết quả của giai đoạn đấu hạng.
  • Các đội kết thúc ở vị trí thứ nhì các bảng được xếp hạng 37 đến 40 theo kết quả của giai đoạn đấu hạng.
  • Các đội kết thúc ở vị trí thứ ba các bảng được xếp hạng 41 đến 44 theo kết quả của giai đoạn đấu hạng.
  • Các đội kết thúc ở vị trí thứ tư các bảng được xếp hạng 45 đến 48 theo kết quả của giai đoạn đấu hạng.
Hạng Bg Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ
33 C1  Thụy Điển 2 2 0 0 6 1 +5 6
34 C2  România 2 2 0 0 6 1 +5 6
35 C4  Bắc Macedonia 2 1 1 0 3 1 +2 4
36 C3  Belarus 2 1 1 0 1 0 +1 4
37 C1  Slovakia 2 2 0 0 3 0 +3 6[a]
38 C3  Bulgaria 2 1 1 0 1 0 +1 4
39 C2  Kosovo 2 1 0 1 4 3 +1 3
40 C4  Armenia 2 1 0 1 4 3 +1 3
41 C3  Bắc Ireland 2 1 0 1 2 1 +1 3
42 C4  Latvia 2 1 0 1 2 4 −2 3
43 C2  Síp 2 1 0 1 1 4 −3 3[a]
44 C1  Azerbaijan 2 0 0 2 1 5 −4 0
45 C4  Quần đảo Faroe 2 0 1 1 1 2 −1 1
46 C2  Litva 2 0 0 2 1 4 −3 0[b]
47 C3  Luxembourg 2 0 0 2 0 3 −3 0
48 C1  Estonia 2 0 0 2 0 4 −4 0[b]
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào 7 tháng 9 năm 2024. Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng
Ghi chú:
  1. ^ a b Điểm kỷ luật: Síp –5, Slovakia –6.
  2. ^ a b Điểm kỷ luật: Litva –1, Estonia –2.

Ghi chú

Tham khảo

  1. ^ “Overall rankings of the 2022/23 UEFA Nations League” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 12 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2024.
  2. ^ “UEFA Nations League – League phase draw procedure” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 2 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2024.
  3. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên regulations
  4. ^ “Slovakia vs. Azerbaijan” (JSON). Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2024.
  5. ^ “Sweden vs. Estonia” (JSON). Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2024.
  6. ^ “Cyprus vs. Kosovo” (JSON). Union of European Football Associations. 9 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2024.
  7. ^ “Romania vs. Lithuania” (JSON). Union of European Football Associations. 9 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2024.
  8. ^ “Luxembourg vs. Belarus” (JSON). Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2024.
  9. ^ “Bulgaria vs. Northern Ireland” (JSON). Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2024.
  10. ^ “Faroe Islands vs, North Macedonia” (JSON). Union of European Football Associations. 7 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2024.
  11. ^ “Armenia vs. Latvia” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2024.
  12. ^ “Latvia vs. Faroe Islands” (JSON). Union of European Football Associations. 10 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2024.
  13. ^ “North Macedonia vs. Armenia” (JSON). Union of European Football Associations. 10 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2024.