Xe đạp tại Thế vận hội Mùa hè 2016 - Đường trường cá nhân nam

Xe đạp đường trường nam
tại Thế vận hội lần thứ XXXI
Các tay đua xuất phát nội dung đường trường nam
Địa điểmPháo đài Copacabana
241,5 km (150,1 mi)
Thời gian6 tháng 8 năm 2016
Số vận động viên144 từ 63 quốc gia
Thời gian về nhất6h 10' 05"
Người đoạt huy chương
1 Greg Van Avermaet  Bỉ
2 Jakob Fuglsang  Đan Mạch
3 Rafał Majka  Ba Lan
← 2012
Xe đạp tại
Thế vận hội Mùa hè 2016
Danh sách tay đua
Xe đạp đường trường
Đường trường   nam   nữ
Tính giờ cá nhân nam nữ
Xe đạp lòng chảo
Nước rút nam nữ
Nước rút đồng đội nam nữ
Keirin nam nữ
Đuổi bắt đồng đội nam nữ
Omnium nam nữ
Xe đạp leo núi
Băng đồng nam nữ
BMX
BMX nam nữ
Vòng loại

Xe đạp đường trường nam là một trong 18 nội dung xe đạp của Thế vận hội Mùa hè 2016 ở Rio de Janeiro. Chặng đua diễn ra trong ngày 6 tháng Tám tại Pháo đài Copacabana người giành chiến thắng là Greg Van Avermaet của Bỉ.

Ứng viên vô địch trước cuộc đua

Do tính chất khắc nghiệt của cuộc đua, tay đua giành được huy chương phải biết các kĩ năng leo núi và đổ đèo. Mặc dù trong danh sách những tay đua ứng viên có Chris Froome, Alejandro Valverde, Vincenzo Nibali, Michal Kwiatkowski, Rui Costa, và Romain Bardet,[1] nhiều người tin rằng Chris Froome với sự hỗ trợ của các đồng đội từ Team Sky có thể tạo nên lịch sử: Nếu giành chiến thắng, anh trở thành người đầu tiên vô địch Tour de France và Olympic cùng một năm năm.[2]

Chặng đua

Chặng đua dành cho nam dài 241,5 km (150,1 mi). Bắt đầu tại Pháo đài Copacabana,[3] đoàn đua đi về hướng tây tới Ipanema, Barra, và Bãi biển Reserva Maripendi thông qua các tuyến đường ven biển dẫn đến đoạn vòng quanh Pontal / Grumari dài 24,8 km (15,4 mi).[4] Sau bốn vòng quanh Grumari (99,2 km trên 241,5 km), đoàn đua trở về theo hướng đông qua đoạn đường ven biển tới đoạn vòng quanh Vista Chinesa ở Gávea dài 25,7 km (16,0 mi) và đua ba vòng quanh đây (77,1 km (47,9 mi) trên 241,5 km (150,1 mi)) trước khi quay trở về vạch đích tại Pháo đài Copacabana.[5] Cũng như tất cả các cuộc đua đường trường tại Thế vận hội, các vận động viên được hộ tống bởi lực lượng thực thi pháp luật để giữ an toàn giao thông và những người xung quanh khỏi đường nguy hiểm. Tại Thế vận hội 2016 lực lượng hộ tống toàn đua là Cảnh sát cao tốc liên bang (PRF).

Bản đồ chặng đua xe đạp đường trường Thế vận hội 2016

Chặng đua xe đạp đường trường nam
Thế vận hội 2016: 241,5 km
Vòng đua quanh
Grumari: 24,8 km
Vòng đua quanh
Vista Chinesa: 25,7 km

Danh sách xuất phát

Các NOC dưới đây có các tay đua vượt qua vòng loại để tranh tài tại nội dung đường trường. Các tay đua dưới đây đại diện cho NOC của họ.

Tay đua Quốc gia
Abderrahmane Mansouri  Algérie
Youcef Reguigui  Algérie
Daniel Díaz  Argentina[6]
Maximiliano Richeze  Argentina
Eduardo Sepúlveda  Argentina
Rohan Dennis  Úc
Simon Clarke  Úc[7]
Richie Porte  Úc
Scott Bowden  Úc[8]
Stefan Denifl  Áo
Georg Preidler  Áo
Maksym Averin  Azerbaijan
Vasil Kiryienka  Belarus
Kanstantsin Sivtsov  Belarus
Philippe Gilbert  Bỉ
Serge Pauwels  Bỉ
Greg van Avermaet  Bỉ
Tim Wellens  Bỉ
Laurens De Plus  Bỉ
Óscar Soliz  Bolivia
Murilo Fischer  Brasil[9]
Kléber Ramos  Brasil
Stefan Hristov  Bulgaria
Antoine Duchesne  Canada
Hugo Houle  Canada
Michael Woods  Canada
José Luis Rodríguez  Chile
Esteban Chaves  Colombia[10]
Sergio Henao  Colombia
Miguel Ángel López  Colombia
Jarlinson Pantano  Colombia[11]
Rigoberto Urán  Colombia
Andrey Amador  Costa Rica
Kristijan Đurasek  Croatia
Matija Kvasina  Croatia
Jan Bárta  Cộng hòa Séc
Leopold König  Cộng hòa Séc
Zdeněk Štybar  Cộng hòa Séc
Petr Vakoč  Cộng hòa Séc
Jakob Fuglsang  Đan Mạch
Christopher Juul-Jensen  Đan Mạch
Chris Anker Sørensen  Đan Mạch
Diego Milán  Cộng hòa Dominica
Byron Guamá  Ecuador[12]
Daniel Teklehaimanot  Eritrea
Tanel Kangert  Estonia
Rein Taaramäe  Estonia
Tsgabu Grmay  Ethiopia[13]
Julian Alaphilippe  Pháp
Romain Bardet  Pháp
Warren Barguil  Pháp
Alexis Vuillermoz  Pháp
Emanuel Buchmann  Đức
Simon Geschke  Đức
Maximilian Levy  Đức
Tony Martin  Đức
Chris Froome  Anh Quốc
Steve Cummings  Anh Quốc[14]
Ian Stannard  Anh Quốc
Geraint Thomas  Anh Quốc
Adam Yates  Anh Quốc
Ioannis Tamouridis  Hy Lạp
Manuel Rodas  Guatemala
Cheung King Lok  Hồng Kông
Ghader Mizbani  Iran
Arvin Moazzami  Iran
Samad Pourseyedi  Iran
Dan Martin  Ireland[15]
Nicolas Roche  Ireland
Fabio Aru  Ý
Vincenzo Nibali  Ý
Damiano Caruso  Ý
Alessandro De Marchi  Ý

Tay đua Quốc gia
Diego Rosa  Ý
Arashiro Yukiya  Nhật Bản
Uchima Kohei  Nhật Bản
Bakhtiyar Kozhatayev  Kazakhstan
Andrey Zeits  Kazakhstan
Qëndrim Guri  Kosovo
Ariya Phounsavath  Lào
Toms Skujiņš  Latvia
Aleksejs Saramotins  Latvia
Ramūnas Navardauskas  Litva
Ignatas Konovalovas  Litva
Fränk Schleck  Luxembourg
Anass Aït El Abdia  Maroc
Soufiane Haddi  Maroc
Mouhssine Lahsaini  Maroc
Luis Lemus  México
Dan Craven  Namibia
Tom Dumoulin  Hà Lan
Steven Kruijswijk  Hà Lan[16]
Bauke Mollema  Hà Lan
Wout Poels  Hà Lan
George Bennett  New Zealand
Zac Williams  New Zealand
Edvald Boasson Hagen  Na Uy
Sven Erik Bystrøm  Na Uy
Vegard Stake Laengen  Na Uy
Lars Petter Nordhaug  Na Uy
Maciej Bodnar  Ba Lan
Michał Gołaś  Ba Lan
Michał Kwiatkowski  Ba Lan
Rafał Majka  Ba Lan
André Cardoso  Bồ Đào Nha
Rui Costa  Bồ Đào Nha
José Mendes  Bồ Đào Nha
Nelson Oliveira  Bồ Đào Nha
Brian Babilonia  Puerto Rico
Serghei Țvetcov  România
Sergey Chernetskiy  Nga
Alexey Kurbatov  Nga
Pavel Kochetkov  Nga
Adrien Niyonshuti  Rwanda
Ivan Stević  Serbia
Patrik Tybor  Slovakia
Matej Mohorič  Slovenia
Jan Polanc  Slovenia
Primož Roglič  Slovenia
Simon Špilak  Slovenia
Daryl Impey  Nam Phi
Louis Meintjes  Nam Phi
Kim Ok-cheol  Hàn Quốc
Seo Joon-yong  Hàn Quốc
Jonathan Castroviejo  Tây Ban Nha
Imanol Erviti  Tây Ban Nha
Ion Izagirre  Tây Ban Nha
Joaquim Rodríguez  Tây Ban Nha
Alejandro Valverde  Tây Ban Nha
Michael Albasini  Thụy Sĩ[17]
Fabian Cancellara  Thụy Sĩ
Steve Morabito  Thụy Sĩ
Sébastien Reichenbach  Thụy Sĩ
Ali Nouisri  Tunisia
Ahmet Örken  Thổ Nhĩ Kỳ
Onur Balkan  Thổ Nhĩ Kỳ
Andriy Hrivko  Ukraina
Denys Kostyuk  Ukraina
Andriy Khripta  Ukraina
Yousif Mirza  UAE
Brent Bookwalter  Hoa Kỳ
Taylor Phinney  Hoa Kỳ
Miguel Armando Ubeto  Venezuela
Yonathan Monsalve  Venezuela

Kết quả

Trong bảng dưới, "s.t." chỉ các tay đua cán vạch đích trong cùng một nhóm với tay đua xếp trước, do đó được tính là cùng thời gian.

Kết quả chung cuộc[18][19]
Hạng Tay đua Thời gian
 Greg Van Avermaet (BEL) 6h 10' 05"
 Jakob Fuglsang (DEN) s.t.
 Rafał Majka (POL) + 5"
4  Julian Alaphilippe (FRA) + 22"
5  Joaquim Rodríguez (ESP) s.t.
6  Fabio Aru (ITA) s.t.
7  Louis Meintjes (RSA) s.t.
8  Andrey Zeits (KAZ) + 25"
9  Tanel Kangert (EST) + 1' 47"
10  Rui Costa (POR) + 2' 29"
Phân hạng chung cuộc (11–63)
11  Geraint Thomas (GBR) s.t.
12  Chris Froome (GBR) + 2' 58"
13  Dan Martin (IRL) s.t.
14  Emanuel Buchmann (GER) s.t.
15  Adam Yates (GBR) + 3' 03"
16  Brent Bookwalter (Hoa Kỳ) + 3' 31"
17  Bauke Mollema (NED) s.t.
18  Kristijan Đurasek (CRO) s.t.
19  Sébastien Reichenbach (SWI) s.t.
20  Fränk Schleck (LUX) s.t.
21  Esteban Chaves (COL) + 3' 34"
22  Serge Pauwels (BEL) + 6' 12"
23  Alexis Vuillermoz (FRA) s.t.
24  Romain Bardet (FRA) s.t.
25  Simon Clarke (AUS) s.t.
26  Primož Roglič (SVN) + 9' 38"
27  Arashiro Yukiya (JPN) s.t.
28  Daryl Impey (RSA) s.t.
29  Nicolas Roche (IRL) s.t.
30  Alejandro Valverde (SPA) s.t.
31  Sergey Chernetskiy (RUS) s.t.
32  Christopher Juul-Jensen (DEN) s.t.
33  George Bennett (NZL) + 11' 49"
34  Fabian Cancellara (SWI) s.t.
35  Ramūnas Navardauskas (LIT) + 12' 18"
36  André Cardoso (POR) s.t.
37  Eduardo Sepúlveda (ARG) s.t.
38  Pavel Kochetkov (RUS) s.t.
39  Steven Kruijswijk (NED) s.t.
40  Damiano Caruso (ITA) s.t.
41  Andriy Hrivko (UKR) + 13' 18"
42  Philippe Gilbert (BEL) s.t.
43  Daniel Teklehaimanot (ERI) + 19' 20"
44  Georg Preidler (AUT) + 19' 37"
45  Patrik Tybor (SVK) + 20' 00"
46  Aleksejs Saramotins (LAT) s.t.
47  Anass Aït El Abdia (MAR) s.t.
48  Lars Petter Nordhaug (NOR) s.t.
49  Kanstantsin Sivtsov (BLR) s.t.
50  Vegard Stake Laengen (NOR) s.t.
51  Ioannis Tamouridis (GRE) s.t.
52  Jan Polanc (SVN) s.t.
53  José Mendes (POR) s.t.
54  Andrey Amador (CRI) s.t.
55  Michael Woods (CAN) s.t.
56  Michał Gołaś (POL) s.t.
57  Simon Špilak (SVN) s.t.
58  Petr Vakoč (CZE) s.t.
59  Toms Skujiņš (LAT) s.t.
60  Chris Anker Sørensen (DEN) s.t.
61  Bakhtiyar Kozhatayev (KAZ) s.t.
62  Michał Kwiatkowski (POL) s.t.
63  Alessandro De Marchi (ITA) + 20' 05"
Quá thời gian giới hạn
 Murilo Fischer (BRA) + 31' 47"
 Ignatas Konovalovas (LIT) s.t.

Không hoàn thành
 Jonathan Castroviejo (SPA) DNF
 Imanol Erviti (SPA) DNF
 Ion Izagirre (SPA) DNF
 Sergio Henao (COL) DNF
 Miguel Ángel López (COL) DNF
 Jarlinson Pantano (COL) DNF
 Rigoberto Urán (COL) DNF
 Warren Barguil (FRA) DNF
 Steve Cummings (GBR) DNF
 Ian Stannard (GBR) DNF
 Rohan Dennis (AUS) DNF
 Scott Bowden (AUS) DNF
 Richie Porte (AUS) DNF
 Laurens De Plus (BEL) DNF
 Tim Wellens (BEL) DNF
 Tom Dumoulin (NED) DNF
 Wout Poels (NED) DNF
 Vincenzo Nibali (ITA) DNF
 Diego Rosa (ITA) DNF
 Michael Albasini (SWI) DNF
 Steve Morabito (SWI) DNF
 Simon Geschke (GER) DNF
 Maximilian Levy (GER) DNF
 Tony Martin (GER) DNF
 Edvald Boasson Hagen (NOR) DNF
 Sven Erik Bystrøm (NOR) DNF
 Maciej Bodnar (POL) DNF
 Jan Bárta (CZE) DNF
 Leopold König (CZE) DNF
 Zdeněk Štybar (CZE) DNF
 Denys Kostyuk (UKR) DNF
 Andriy Khripta (UKR) DNF
 Matej Mohorič (SVN) DNF
 Ghader Mizbani (IRN) DNF
 Arvin Moazemi (IRN) DNF
 Samad Pourseyedi (IRN) DNF
 Nelson Oliveira (POR) DNF
 Abderrahmane Mansouri (ALG) DNF
 Youcef Reguigui (ALG) DNF
 Stefan Denifl (AUT) DNF
 Soufiane Haddi (MAR) DNF
 Mouhssine Lahsaini (MAR) DNF
 Taylor Phinney (Hoa Kỳ) DNF
 Rein Taaramäe (EST) DNF
 Zac Williams (NZL) DNF
 Antoine Duchesne (CAN) DNF
 Hugo Houle (CAN) DNF
 Vasil Kiryienka (BLR) DNF
 Uchima Kohei (JPN) DNF
 Kim Ok-cheol (KOR) DNF
 Seo Joon-yong (KOR) DNF
 Jonathan Monsalve (VEN) DNF
 Miguel Ubeto (VEN) DNF
 Matija Kvasina (CRO) DNF
 Daniel Díaz (ARG) DNF
 Maximiliano Richeze (ARG) DNF
 Cheung King Lok (HKG) DNF
 José Luis Rodríguez Aguilar (CHI) DNF
 Adrien Niyonshuti (RWA) DNF
 Maksym Averin (AZE) DNF
 Serghei Țvetcov (ROM) DNF
 Luis Lemus (MEX) DNF
 Onur Balkan (TUR) DNF
 Ahmet Örken (TUR) DNF
 Kléber Ramos (BRA) DNF
 Ali Nouisri (TUN) DNF
 Stefan Hristov (BUL) DNF
 Manuel Rodas (GUA) DNF
 Byron Guamá (ECU) DNF
 Ivan Stević (SRB) DNF
 Tsgabu Grmay (ETH) DNF
 Diego Milán (DOM) DNF
 Dan Craven (NAM) DNF
 Óscar Soliz (BOL) DNF
 Qëndrim Guri (KOS) DNF
 Brian Babilonia (PUR) DNF
 Yousif Mirza (UAE) DNF
 Ariya Phounsavath (LAO) DNF
 Alexey Kurbatov (RUS) DNF

Tham khảo

  1. ^ “Olympic Cycling: Rio 2016 men's road race preview”. skysports.com. Truy cập 5 tháng 8 năm 2016.
  2. ^ “Rio Olympics 2016: Team GB believe Chris Froome can make history in cycling road race”. telegraph.co.uk. Truy cập 5 tháng 8 năm 2016.
  3. ^ “Rio Olympic Games Facilities: Copacabana Region”. brasil2016.gov.br. Truy cập 1 tháng 4 năm 2016.
  4. ^ “Rio Olympic Games Facilities: Barra Region”. brasil2016.gov.br. Truy cập 1 tháng 4 năm 2016.
  5. ^ Rio 2016 Road Cycling - Men's Race updated (PDF), UCI, 25 tháng 3 năm 2015, tr. 2
  6. ^ “Short news: Argentina confirms Rio line-up” (bằng tiếng Anh). Cyclingnews.com. 14 tháng 6 năm 2016. Truy cập 14 tháng 6 năm 2016.
  7. ^ “Australian Simon Clarke called up for Olympic Road Race”. cyclingnews.com. 23 tháng 7 năm 2016. Truy cập 24 tháng 7 năm 2016.
  8. ^ “Australian team ready for Olympic Road Race”. cyclingnews.com. 4 tháng 8 năm 2016. Truy cập 4 tháng 8 năm 2016.
  9. ^ “Brasil define equipe do ciclismo de estrada para os Jogos do Rio 2016” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Globoesporte.com. 9 tháng 6 năm 2016. Truy cập 10 tháng 6 năm 2016.
  10. ^ “Colombia Confirms Selection for Rio 2016”. revistamundociclistico.com. Truy cập 21 tháng 4 năm 2016.
  11. ^ “Pantano replaces Nairo Quintana on Colombia's Rio Olympics roster”. cyclingnews.com. 25 tháng 7 năm 2016. Truy cập 25 tháng 7 năm 2016.
  12. ^ “Josué González ranks the country for the Olympics”. nacion.com. Truy cập 21 tháng 4 năm 2016.
  13. ^ “Tsgabu Grmay wins Gold Medal”. ethiosports.com. Truy cập 21 tháng 4 năm 2016.
  14. ^ “Rio 2016: Steve Cummings replaces Peter Kennaugh in GB road race team”. BBC Sport. Truy cập 19 tháng 7 năm 2016.
  15. ^ đạps.html/ “Team Ireland Grows For Rio 2016 with Cycling and Modern Pentathlon” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). olympics.ie. Truy cập 17 tháng 6 năm 2016.[liên kết hỏng]
  16. ^ “Kruijswijks performance pushes Gesink out of Rio Selection”. www.nos.nl. Truy cập 6 tháng 8 năm 2016.
  17. ^ Doup, Nick (30 tháng 6 năm 2016). “Zwitserland neemt Cancellara mee voor olympische tijdrit” [Switzerland takes Cancellara for Olympic time trial]. Wieler Flits (bằng tiếng Hà Lan). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2016. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  18. ^ Elton-Walters, Jack (ngày 6 tháng 8 năm 2016). “Greg Van Avermaet wins Rio 2016 Olympic men's road race”. Cycling Weekly. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2016.
  19. ^ “Men's Road Race - Standings”. Rio2016. ngày 11 tháng 8 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2016. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)