Youssef En-Nesyri
En-Nesyri trong màu áo Maroc năm 2022 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Youssef En-Nesyri[1] | ||
Ngày sinh | 1 tháng 6, 1997 (27 tuổi)[2] | ||
Nơi sinh | Fez, Maroc | ||
Chiều cao | 1,88 m[3] | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Sevilla | ||
Số áo | 15 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2010–2011 | Maghreb fes | ||
2011–2015 | Mohammed VI Football Academy | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2016–2017 | Málaga B | 29 | (16) |
2016–2018 | Málaga | 38 | (5) |
2018–2020 | Leganés | 49 | (13) |
2020– | Sevilla | 89 | (27) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015–2016 | U-20 Maroc | 7 | (3) |
2016– | Maroc | 69 | (20) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 9 tháng 11 năm 2022 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 30 tháng 1 năm 2024 (UTC) |
Youssef En-Nesyri (tiếng Ả Rập: يوسف النصيري;[4] sinh ngày 1 tháng 6 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Maroc hiện thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Sevilla tại La Liga và đội tuyển quốc gia Maroc.
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
- Tính đến ngày 13 tháng 11 năm 2022[5]
Club | Season | League | National Cup | Continental | Other | Total | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Division | Apps | Goals | Apps | Goals | Apps | Goals | Apps | Goals | Apps | Goals | ||
Málaga | 2016–17 | La Liga | 13 | 1 | 2 | 0 | — | — | 15 | 1 | ||
2017–18 | 25 | 4 | 1 | 0 | — | — | 26 | 4 | ||||
Total | 38 | 5 | 3 | 0 | — | — | 41 | 5 | ||||
Leganés | 2018–19 | La Liga | 31 | 9 | 3 | 2 | — | — | 34 | 11 | ||
2019–20 | 18 | 4 | 1 | 0 | — | — | 19 | 4 | ||||
Total | 49 | 13 | 4 | 2 | — | — | 53 | 15 | ||||
Sevilla | 2019–20 | La Liga | 18 | 4 | 2 | 0 | 6[a] | 2 | — | 26 | 6 | |
2020–21 | 38 | 18 | 5 | 0 | 8[b] | 6 | 1[c] | 0 | 52 | 24 | ||
2021–22 | 23 | 5 | 0 | 0 | 6[d] | 0 | — | 29 | 5 | |||
2022–23 | 10 | 0 | 1 | 0 | 4[b] | 2 | — | 15 | 2 | |||
Total | 89 | 27 | 8 | 0 | 24 | 10 | 1 | 0 | 122 | 37 | ||
Career total | 176 | 45 | 15 | 2 | 24 | 10 | 1 | 0 | 216 | 57 |
Quốc tế
- Tính đến ngày 30 tháng 1 năm 2024[6]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Maroc | 2016 | 5 | 0 |
2017 | 9 | 1 | |
2018 | 7 | 5 | |
2019 | 10 | 3 | |
2020 | 4 | 2 | |
2021 | 5 | 0 | |
2022 | 17 | 6 | |
2023 | 8 | 0 | |
2024 | 4 | 3 | |
Tổng | 69 | 20 |
- Bàn thắng và kết quả của Maroc được để trước.[6]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 20 tháng 1 năm 2017 | Sân vận động d'Oyem, Oyem, Gabon | Togo | 3–1 | 3–1 | CAN 2017 |
2 | 9 tháng 6 năm 2018 | A. Le Coq Arena, Tallinn, Estonia | Estonia | 3–0 | 3–1 | Giao hữu |
3 | 25 tháng 6 năm 2018 | Sân vận động Kaliningrad, Kaliningrad, Nga | Tây Ban Nha | 2–1 | 2–2 | FIFA World Cup 2018 |
4 | 8 tháng 9 năm 2018 | Sân vận động Mohammed V, Casablanca, Maroc | Malawi | 2–0 | 3–0 | Vòng loại CAN 2019 |
5 | 3–0 | |||||
6 | 20 tháng 11 năm 2018 | Sân vận động Olympique de Radès, Rades, Tunisia | Tunisia | 1–0 | 1–0 | Giao hữu |
7 | 28 tháng 6 năm 2019 | Sân vận động Al Salam, Cairo, Ai Cập | Bờ Biển Ngà | 1–0 | 1–0 | CAN 2019 |
8 | 5 tháng 7 năm 2019 | Bénin | 1–1 | 1–1 (1–4 (p)) | ||
9 | 19 tháng 11 năm 2019 | Sân vận động Intwari, Bujumbura, Burundi | Burundi | 2–0 | 3–0 | Vòng loại CAN 2021 |
10 | 9 tháng 10 năm 2020 | Sân vận động Hoàng tử Moulay Abdellah, Rabat, Maroc | Sénégal | 2–0 | 3–1 | Giao hữu |
11 | 17 tháng 11 năm 2020 | Stade de la Réunification, Douala, Cameroon | Trung Phi | 2–0 | 2–0 | Vòng loại CAN 2021 |
12 | 25 tháng 1 năm 2022 | Sân vận động Ahmadou Ahidjo, Yaoundé, Cameroon | Malawi | 1–1 | 2–1 | CAN 2021 |
13 | 9 tháng 6 năm 2022 | Sân vận động Hoàng tử Moulay Abdellah, Rabat, Maroc | Nam Phi | 1–1 | 2–1 | Vòng loại CAN 2023 |
14 | 13 tháng 6 năm 2022 | Sân vận động Mohammed V, Casablanca, Maroc | Liberia | 2–0 | 2–0 | |
15 | 17 tháng 11 năm 2022 | Sân vận động Sharjah, Sharjah, UAE | Gruzia | 1–0 | 3–0 | Giao hữu |
16 | 1 tháng 12 năm 2022 | Sân vận động Al Thumama, Doha, Qatar | Canada | 2–0 | 2–1 | FIFA World Cup 2022 |
17 | 10 tháng 12 năm 2022 | Bồ Đào Nha | 1–0 | 1–0 | ||
18 | 11 tháng 1 năm 2024 | Laurent Pokou Stadium, San Pédro, Bờ Biển Ngà | Sierra Leone | 1–1 | 3–1 | Giao hữu |
19 | 3–1 | |||||
20 | 17 January 2024 | Tanzania | 3–0 | 3–0 | CAN 2023 |
Danh hiệu
Sevilla
Tham khảo
- ^ “Acta del Partido celebrado el 11 de septiembre de 2017, en Málaga” [Minutes of the Match held on 11 September 2017, in Málaga] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Royal Spanish Football Federation. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2019.
- ^ “2018 FIFA World Cup Russia – List of Players” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 4 tháng 6 năm 2018. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Youssef En-Nesyri”. Sevilla FC. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2022.
- ^ Al Alawi, Abdullah (7 tháng 10 năm 2022). “مدرب إشبيلية يشيد بقدرات يوسف النصيري” [Sevilla coach praises Youssef En-Nesyri's abilities] (bằng tiếng Ả Rập). Hespress. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2022.
- ^ Youssef En-Nesyri tại Soccerway
- ^ a b Youssef En-Nesyri tại National-Football-Teams.com
Liên kết ngoài
- Youssef En-Nesyri tại BDFutbol
- Youssef En-Nesyri tại Soccerway
- Bản mẫu:LaPreferente
Bài viết liên quan đến cầu thủ bóng đá Maroc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|