Yusuhara, Kōchi
Thị trấn in Shikoku, Nhật BảnBản mẫu:SHORTDESC:Thị trấn in Shikoku, Nhật Bản
Yusuhara 梼原町 | |
---|---|
Tòa thị chính Yusuhara | |
Cờ Huy hiệu | |
Vị trí Yusuhara trên bản đồ tỉnh Kōchi | |
Yusuhara Vị trí Yusuhara trên bản đồ Nhật Bản | |
Tọa độ: 33°24′B 132°56′Đ / 33,4°B 132,933°Đ / 33.400; 132.933 | |
Quốc gia | Nhật Bản |
Vùng | Shikoku |
Tỉnh | Kōchi |
Huyện | Takaoka |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 236,45 km2 (91,29 mi2) |
Dân số (1 tháng 10, 2020) | |
• Tổng cộng | 3,307 |
• Mật độ | 14/km2 (36/mi2) |
Múi giờ | UTC+09:00 (JST) |
Mã bưu điện | 785-0695 |
Địa chỉ tòa thị chính | 1444-1 Yusuhara, Yusuhara-chō, Takaoka-gun, Kōchi-ken 785-0695 |
Khí hậu | Cfa |
Website | Website chính thức |
Yusuhara (檮原町, Yusuhara-chō?) là thị trấn thuộc huyện Takaoka, tỉnh Kōchi, Nhật Bản Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020[cập nhật], dân số ước tính thị trấn là 3.307 người và mật độ dân số là 14 người/km2.[1] Tổng diện tích thị trấn là 236,45 km2
Địa lý
Đô thị lân cận
Khí hậu
Dữ liệu khí hậu của Yusuhara | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 17.7 (63.9) | 21.5 (70.7) | 25.3 (77.5) | 30.2 (86.4) | 32.5 (90.5) | 33.4 (92.1) | 38.2 (100.8) | 38.7 (101.7) | 36.0 (96.8) | 29.8 (85.6) | 26.2 (79.2) | 20.4 (68.7) | 38.7 (101.7) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 7.6 (45.7) | 9.3 (48.7) | 13.5 (56.3) | 19.1 (66.4) | 23.3 (73.9) | 25.4 (77.7) | 29.5 (85.1) | 30.3 (86.5) | 26.9 (80.4) | 21.8 (71.2) | 16.0 (60.8) | 10.0 (50.0) | 19.4 (66.9) |
Trung bình ngày °C (°F) | 2.6 (36.7) | 3.6 (38.5) | 7.1 (44.8) | 12.1 (53.8) | 16.5 (61.7) | 20.0 (68.0) | 23.8 (74.8) | 24.3 (75.7) | 21.0 (69.8) | 15.4 (59.7) | 9.7 (49.5) | 4.4 (39.9) | 13.4 (56.1) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −1.4 (29.5) | −1.0 (30.2) | 1.8 (35.2) | 6.2 (43.2) | 11.0 (51.8) | 15.9 (60.6) | 20.1 (68.2) | 20.6 (69.1) | 17.1 (62.8) | 10.9 (51.6) | 5.0 (41.0) | 0.3 (32.5) | 8.9 (48.0) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −12.0 (10.4) | −10.5 (13.1) | −6.6 (20.1) | −3.0 (26.6) | 0.3 (32.5) | 6.6 (43.9) | 13.2 (55.8) | 12.8 (55.0) | 5.2 (41.4) | −1.0 (30.2) | −3.7 (25.3) | −11.4 (11.5) | −12.0 (10.4) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 87.3 (3.44) | 109.0 (4.29) | 164.9 (6.49) | 180.5 (7.11) | 220.9 (8.70) | 353.7 (13.93) | 421.9 (16.61) | 409.5 (16.12) | 390.7 (15.38) | 173.9 (6.85) | 113.7 (4.48) | 102.8 (4.05) | 2.728,7 (107.43) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) | 11.2 | 10.4 | 12.8 | 11.1 | 11.2 | 14.9 | 13.9 | 13.1 | 13.3 | 9.0 | 9.1 | 11.0 | 141 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 112.6 | 125.9 | 164.2 | 186.1 | 190.8 | 124.7 | 160.3 | 171.1 | 133.5 | 141.2 | 115.9 | 113.5 | 1.739,7 |
Nguồn: Cục Khí tượng Nhật Bản[2][3] |
Tham khảo
- ^ “Yusuhara (Kōchi, Japan) - Population Statistics, Charts, Map, Location, Weather and Web Information”. www.citypopulation.de (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2024.
- ^ “観測史上1~10位の値(年間を通じての値)” (bằng tiếng Nhật). Cục Khí tượng Nhật Bản. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2022.
- ^ “気象庁 / 平年値(年・月ごとの値)” (bằng tiếng Nhật). Cục Khí tượng Nhật Bản. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2022.
Bài viết đơn vị hành chính Nhật Bản này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|