Cúp bóng đá Ukraina 2014–15

Cúp bóng đá Ukraina 2014–15
Kubok Ukrainy
Chi tiết giải đấu
Quốc gia Ukraine
Số đội39
Đương kim vô địchDynamo Kyiv
Vị trí chung cuộc
Vô địchDynamo Kyiv (danh hiệu thứ 11)
Á quânShakhtar Donetsk
Thống kê giải đấu
Số trận đấu51
Số bàn thắng125 (2,45 bàn mỗi trận)
Vua phá lưới5 – Anton Kotlyar (Stal D.)

Cúp bóng đá Ukraina 2014–15 là mùa giải thứ 24 của giải đấu bóng đá loại trực tiếp hàng năm ở Ukraina. Quyết định lịch thi đấu cho các đội bóng từ Giải hạng nhất và hạng nhì được thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2014 tại một phiên họp Hội đồng Trung ương của Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Ukraina.[1]

Phân bổ đội bóng

Có 39 đội bóng tham dự Cúp bóng đá Ukraina. Có nhiều sự thay đổi được áp dụng trong giải đấu lần này. Trước lễ bốc thăm mỗi vòng, kể từ vòng đấu chính (Vòng 32 đội), các hạt giống sẽ được giới thiệu dựa trên thứ hạng ở các giải đấu tương ứng của đội bóng.[2] Vòng 16 đội, tứ kết và bán kết sẽ thi đấu hai lượt đi và về.[2]

Phân phối

Vòng sơ loại
(14 đội)
  • 4 đội từ Giải hạng nhất
  • 8 đội từ Giải hạng nhì
  • 2 đội từ Cúp nghiệp dư
Vòng đấu chính
(32 đội)
  • 14 đội từ Giải vô địch quốc gia
  • 11 đội từ Giải hạng nhất
  • 7 đội thắng từ Vòng sơ loại

Ngày thi đấu và bốc thăm

Giai đoạn Vòng đấu Ngày bốc thăm Ngày thi đấu
Vòng loại Vòng sơ loại 24 tháng 7 năm 2014[3] 6 tháng 8 năm 2014
Vòng đấu chính Vòng 32 đội 13 tháng 8 năm 2014[4] 23 tháng 8 năm 2014[5]
Vòng 16 đội 26 tháng 8 năm 2014[6] Lượt đi: 27 tháng 9 năm 2014[5]
Lượt về: 29 tháng 10 năm 2014[5]
Tứ kết 31 tháng 10 năm 2014[7] Lượt đi: 3 tháng 12 năm 2014[5]
Lượt về: 8 tháng 4 năm 2015[5]
Bán kết TBD Lượt đi: 29 tháng 4 năm 2015[5]
Lượt về: 20 tháng 5 năm 2015[5]
Chung kết 30 tháng 5 năm 2015[5]

Lịch thi đấu

Vòng sơ loại (1/64)

Ở vòng này có sự tham gia của 4 đội từ Giải hạng nhất, 8 đội từ Giải hạng nhì và các đội vào chung kết của Cúp bóng đá nghiệp dư Ukraina. Các trận đấu diễn ra vào ngày 6 tháng 8 năm 2014.[3]

Yednist Plysky (AM) 0 – 1 (1L) FC Ternopil
Arsenal-Kyivshchyna Bila Tserkva (2L) 3 – 4 (s.h.p.) (2L) Real Pharma Ovidiopol
Chaika Kyiv-Sviatoshyn Raion (AM) 3 – 0(2) (2L) Enerhiya Nova Kakhovka
Kremin Kremenchuk (2L) 2 – 0 (1L) Hirnyk-Sport Komsomolsk
Cherkaskyi Dnipro (2L) 1 – 0 (2L) Skala Stryi
Obolon-Brovar Kyiv (2L) 3 – 1 (1L) Hirnyk Kryvyi Rih
Krystal Kherson (2L) 2 – 4(3) (1L) Stal Dniprodzerzhynsk
Ghi chú:

^(1) Makiyivvuhillya Makiyivka không tham dự giải vì không đủ kinh phí để di chuyển ngoài vùng nơi xảy ra chiến tranh ở Donetsk.[3]

^(2) Trận đấu diễn ra trên sân Stadium of the National University of State Taxation Service of Ukraine ở Irpin.[8]

^(3) Trận đấu diễn ra vào ngày 7 tháng 8 năm 2014.[9]

Vòng 32 đội

Ở vòng này tất cả 14 đội từ Giải bóng đá vô địch quốc gia Ukraina 2014–15, 11 đội từ Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Ukraina 2014–15 (ngoại trừ Dynamo-2 Kyiv) và 7 đội thắng từ Vòng sơ loại gồm cả bốn đội từ Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Ukraina 2014–15 và các đội vào chung kết Cúp bóng đá nghiệp dư Ukraina mùa trước.[4] Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 13 tháng 8 năm 2014 tại House of Football ở Kiev.[4] Các trận đấu diễn ra vào ngày 23 tháng 8 năm 2014.[5]

FC Ternopil (1L) v (1L) FC Oleksandriya
22 tháng 8 năm 2014(4) FC Ternopil (1L) 1 – 1 (s.h.p.)
(3–4 p)
(1L) FC Oleksandriya City Stadium, Ternopil
18:30 Bohdanov  2' Chi tiết Chepurnenko  10' Lượng khán giả: 7,000
Trọng tài: D.Shurman (Kiev region)


MFC Mykolaiv (1L) v (PL) Illichivets Mariupol
23 tháng 8 năm 2014 MFC Mykolaiv (1L) 0 – 1 (PL) Illichivets Mariupol Tsentralnyi Stadion, Mykolaiv
16:00 Chi tiết Yavorsky  77' Lượng khán giả: 2,000
Trọng tài: V.Bondar (Kharkiv)


FC Poltava (1L) v (PL) Metalurh Donetsk
23 tháng 8 năm 2014 FC Poltava (1L) 2 – 1 (PL) Metalurh Donetsk Lokomotov Stadium, Poltava
16:30 Korkishko  30' (ph.đ.)
Nasibulin  90+1'
Chi tiết Akymenko  40' Lượng khán giả: 2,000
Trọng tài: O.Pavlyuk (Kiev)


Bukovyna Chernivtsi (1L) v (PL) Chornomorets Odesa
23 tháng 8 năm 2014 Bukovyna Chernivtsi (1L) 0 – 4 (PL) Chornomorets Odesa Bukovyna Stadium, Chernivtsi
17:00 Chi tiết Arzhanov  4'
Didenko  17'
Nazarenko  29'49'
Lượng khán giả: 4,900
Trọng tài: I.Paskhal (Kherson)


Desna Chernihiv (1L) v (PL) Dnipro Dnipropetrovsk
23 tháng 8 năm 2014 Desna Chernihiv (1L) 0 – 1 (PL) Dnipro Dnipropetrovsk Yuri Gagarin Stadium, Chernihiv
17:00 Chi tiết Cheberyachko  36' Lượng khán giả: 7,100
Trọng tài: A.Yablonsky (Ternopil)


Nyva Ternopil (1L) v (PL) Vorskla Poltava
23 tháng 8 năm 2014 Nyva Ternopil (1L) 1 – 5 (PL) Vorskla Poltava City Stadium, Ternopil
17:00 Semenyuk  2' Chi tiết Chesnakov  9'
Tkachuk  25'
Yanuzi  43'
Kovpak  57'
Hromov  81'
Lượng khán giả: 2,500
Trọng tài: M.Mytrovsky (Uzhhorod)


Chaika Kyiv-Sviatoshyn Raion (AM) v (PL) Karpaty Lviv
23 tháng 8 năm 2014 Chaika Kyiv-Sviatoshyn Raion (AM) 0 – 4 (PL) Karpaty Lviv National University of State Taxation Service of Ukraine Stadium(5), Irpin
17:00 Chi tiết Holodyuk  10'
Ksyonz  25'
Serhiychuk  32'
Kostevych  48'
Lượng khán giả: 1,000
Trọng tài: V.Milanych (Mykolaiv)


Real Pharma Ovidiopol (2L) v (PL) Olimpik Donetsk
23 tháng 8 năm 2014 Real Pharma Ovidiopol (2L) 0 – 1 (PL) Olimpik Donetsk Ivan Stadium, Odessa
17:30 Chi tiết Lysenko  31' Lượng khán giả: 850
Trọng tài: M.Balakin (Kiev region)


Naftovyk-Ukrnafta Okhtyrka (1L) v (PL) Volyn Lutsk
23 tháng 8 năm 2014 Naftovyk-Ukrnafta Okhtyrka (1L) 0 – 1 (PL) Volyn Lutsk Naftovyk Stadium, Okhtyrka
18:00 Chi tiết Bicfalvi  3' Lượng khán giả: 2,500
Trọng tài: A.Kuzmin (Mykolaiv)


Helios Kharkiv (1L) v (PL) Metalurh Zaporizhya
23 tháng 8 năm 2014 Helios Kharkiv (1L) 0 – 1 (PL) Metalurh Zaporizhya Sonyachny Training Center, Kharkiv
18:00 Chi tiết Yusov  62' Lượng khán giả: 1,000
Trọng tài: V.Novokhatniy (Kyiv)


Zirka Kirovohrad (1L) v (PL) Dynamo Kyiv
23 tháng 8 năm 2014 Zirka Kirovohrad (1L) 1 – 3 (PL) Dynamo Kyiv Zirka Stadium, Kirovohrad
18:00 Batsula  90+1' Chi tiết Kravets  2'
Kalytvyntsev  12'
Dragovic  66'
Lượng khán giả: 12,890
Trọng tài: Y.Hrysyo (Lviv)


Cherkaskyi Dnipro (2L) v (PL) Hoverla Uzhhorod
23 tháng 8 năm 2014 Cherkaskyi Dnipro (2L) 1 – 2 (PL) Hoverla Uzhhorod Tsentralnyi Stadion, Cherkasy
19:00 Bessalov  14' Chi tiết Kuznetsov  45+3'
Shatskikh  68'
Lượng khán giả: 4,200
Trọng tài: A.Kutakov (Vinnytsia)


Obolon-Brovar Kyiv (2L) v (PL) Shakhtar Donetsk
23 tháng 8 năm 2014 Obolon-Brovar Kyiv (2L) 0 – 1 (PL) Shakhtar Donetsk Obolon Arena, Kiev
19:30 Chi tiết Adriano  90+2' (ph.đ.) Lượng khán giả: 4,500
Trọng tài: A.Lisakovsky (Odessa)


Kremin Kremenchuk (2L) v (PL) Zorya Luhansk
24 tháng 8 năm 2014(6) Kremin Kremenchuk (2L) 0 – 2 (PL) Zorya Luhansk FC Kremin Stadium, Kremenchuk
17:00 Chi tiết Boroday  41'
Lipartia  47'
Lượng khán giả: 1,700
Trọng tài: D.Zhukov (Donetsk)


FC Sumy (1L) v (PL) Metalist Kharkiv
24 tháng 8 năm 2014(7) FC Sumy (1L) 0 – 1 (s.h.p.) (PL) Metalist Kharkiv Yuvileiny Stadium, Sumy
19:30 Chi tiết Kulakov  108' Lượng khán giả: 7,200
Trọng tài: A.Hrysyo (Lviv)


Stal Alchevsk (1L) v (1L) Stal Dniprodzerzhynsk
Stal Alchevsk (1L) w/o(8) (1L) Stal Dniprodzerzhynsk
Trọng tài: N/A



Ghi chú:

^(4) Trận đấu giữa FC Ternopil và FC Oleksandriya được đẩy lên một ngày vì xung đột lịch thi đấu do hai trận cùng diễn ra ở Ternopil City Stadium (trận còn lại giữa Nyva và Vorskla).[10]

^(5) Trận đấu diễn ra trên sân Stadium of the National University of State Taxation Service of UkraineIrpin, vì sân nhà của Chaika Kozak Arena ở Petropavlivsk Borschahivka, Kyiv-Sviatoshyn Raion không thích hợp do mặt sân nhân tạo.[11]

^(6) Trận đấu diễn ra vào ngày 24 tháng Tám, Ngày Độc lập qua sự đồng ý của hai đội.[12]

^(7) Trận đấu diễn ra vào ngày 24 tháng Tám, Ngày Độc lập qua sự đồng ý của hai đội.[13]

^(8) Stal Alchevsk rút khỏi giải đấu. Stal Dniprodzerzhynsk vào vòng tiếp theo.[2]

Vòng 16 đội

Vòng này có sự tham gia của 13 teams từ Giải bóng đá vô địch quốc gia Ukraina 2014–15, 3 đội từ Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Ukraina 2014–15. Các trận đấu diễn ra trong hai lượt. Lượt đi diễn ra từ 25 tháng Chín đến 28 tháng Chín[14] và lượt về dự định diễn ra vào ngày 29 tháng 10 năm 2014.[5] Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 26 tháng 8 năm 2014 ở House of Football ở Kiev.[15]

Lượt đi

FC Poltava (1L) v (PL) Shakhtar Donetsk
25 tháng 9 năm 2014 FC Poltava (1L) 1 – 5 (PL) Shakhtar Donetsk Lokomotov Stadium, Poltava
16:00 Fomych  37' Chi tiết Teixeira  45+1'75'
Hladkyi  57'
Chyhrynskyi  79'
Dentinho  90+5' (ph.đ.)
Lượng khán giả: 2,500
Trọng tài: Oleksandr Derdo (Illichivsk)


FC Oleksandriya (1L) v (PL) Zorya Luhansk
26 tháng 9 năm 2014 FC Oleksandriya (1L) 0 – 1 (PL) Zorya Luhansk Nika Stadium, Oleksandriya
18:30 Chi tiết Malyshev  56' Lượng khán giả: 5,200
Trọng tài: Viktor Shevtsov (Odessa)


Illichivets Mariupol (PL) v (PL) Vorskla Poltava
27 tháng 9 năm 2014 Illichivets Mariupol (PL) 0 – 1 (PL) Vorskla Poltava Meteor Stadium, Dnipropetrovsk
14:00 Chi tiết Kovpak  11' (ph.đ.) Lượng khán giả: 210
Trọng tài: Serhiy Dankovskyi (Kiev)


Hoverla Uzhhorod (PL) v (PL) Metalist Kharkiv
27 tháng 9 năm 2014 Hoverla Uzhhorod (PL) 2 – 2 (PL) Metalist Kharkiv Avanhard Stadium, Uzhhorod
17:00 Kaverin  11'
Myakushko  67'
Chi tiết Xavier  55'88' Lượng khán giả: 3,850
Trọng tài: Serhiy Berezka (Kiev Oblast)


Volyn Lutsk (PL) v (PL) Dnipro Dnipropetrovsk
27 tháng 9 năm 2014 Volyn Lutsk (PL) 1 – 0 (PL) Dnipro Dnipropetrovsk Avanhard Stadium, Lutsk
17:00 Bicfalvi  37' (ph.đ.) Chi tiết Lượng khán giả: 6,100
Trọng tài: Yevhen Aranovskyi (Kiev)


Karpaty Lviv (PL) v (PL) Dynamo Kyiv
27 tháng 9 năm 2014 Karpaty Lviv (PL) 0 – 1 (PL) Dynamo Kyiv Ukraina Stadium, Lviv
19:30 Chi tiết Teodorczyk  5' Lượng khán giả: 11,200
Trọng tài: Yuriy Vaks (Simferopol)


Stal Dniprodzerzhynsk (1L) v (PL) Chornomorets Odesa
28 tháng 9 năm 2014 Stal Dniprodzerzhynsk (1L) 2 – 1 (PL) Chornomorets Odesa Metalurh Stadium, Dniprodzerzhynsk
14:00 Kotlyar  24' (ph.đ.)82' (ph.đ.) Chi tiết Hai  45' Lượng khán giả: 2,100
Trọng tài: Yuriy Moseichuk (Chernivtsi)


Olimpik Donetsk (PL) v (PL) Metalurh Zaporizhya
28 tháng 9 năm 2014 Olimpik Donetsk (PL) 2 – 0 (PL) Metalurh Zaporizhya Bannikov Stadium, Kyiv
16:00 Sytnik  7'
Helzin  70' (ph.đ.)
Chi tiết Lượng khán giả: 700
Trọng tài: Ivan Bondar (Kiev)


Lượt về

Ngày 8 tháng 10 năm 2014, Ban Quản trị Giải vô địch quốc gia thông qua ngày thi đấu ở lượt về Vòng 16 đội.[16]

Shakhtar Donetsk (PL) v (1L) FC Poltava
27 tháng 10 năm 2014(9) Shakhtar Donetsk (PL) 4 – 1 (1L) FC Poltava Bannikov Stadium, Kiev
15:00 Nem  9'
Hladky  20'
Bernard  23'38'
Chi tiết (more) Korkishko  51' Lượng khán giả: 800
Trọng tài: Oleksandr Holovkov (Severodonetsk)


Shakhtar thắng 9–2 sau hai lượt trận.

Dnipro Dnipropetrovsk (PL) v (PL) Volyn Lutsk
27 tháng 10 năm 2014(10) Dnipro Dnipropetrovsk (PL) 4 – 0 (PL) Volyn Lutsk Dnipro Arena, Dnipropetrovsk
19:00 Cheberyachko  37'
Rotan  57'
Seleznyov  72'
Kalinic  87'
Chi tiết (more) Lượng khán giả: 5,613
Trọng tài: Dmytro Kulakov (Brovary)


Dnipro thắng 4–1 sau hai lượt trận.

Metalurh Zaporizhya (PL) v (PL) Olimpik Donetsk
28 tháng 10 năm 2014 Metalurh Zaporizhya (PL) 0 – 4 (PL) Olimpik Donetsk Slavutych Arena, Zaporizhya
17:00 Chi tiết Doroshenko  14'
Kadymyan  24'43'
Drachenko  90+2'
Lượng khán giả: 1,500
Trọng tài: Serhiy Dankovskyi (Kiev)


Olimpik thắng 6–0 sau hai lượt trận.

Dynamo Kyiv (PL) v (PL) Karpaty Lviv
28 tháng 10 năm 2014(10) Dynamo Kyiv (PL) 1 – 0 (PL) Karpaty Lviv NSC Olimpiyskiy, Kiev
19:00 Husyev  90+1' Chi tiết Lượng khán giả: 11,130
Trọng tài: Oleksandr Ivanov (Makiivka)


Dynamo thắng 2–0 sau hai lượt trận.

Vorskla Poltava (PL) v (PL) Illichivets Mariupol
29 tháng 10 năm 2014 Vorskla Poltava (PL) 3 – 2 (PL) Illichivets Mariupol Butovsky Vorskla Stadium, Poltava
17:00 Kovpak  46'65'
Hromov  50'
Chi tiết (more) Totovytskyi  2'
Kulach  30'
Lượng khán giả: 3,200
Trọng tài: Oleksandr Derdo (Illichivsk)


Vorskla thắng 4–2 sau hai lượt trận.

Chornomorets Odesa (PL) v (1L) Stal Dniprodzerzhynsk
29 tháng 10 năm 2014 Chornomorets Odesa (PL) 2 – 1 (s.h.p.)
(4–2 p)
(1L) Stal Dniprodzerzhynsk Chornomorets Stadium, Odesa
19:00 Didenko  40'
Opanasenko  81'
Chi tiết Kotlyar  57' Lượng khán giả: 8,502
Trọng tài: Yevhen Aranovskyi (Kiev)
    Loạt sút luân lưu
  • Hai Phạt đền thành công
  • Balashov Phạt đền thành công
  • Nazarenko Phạt đền thành công
  • Slinkin Phạt đền thành công
 
  • Phạt đền hỏng Adamyuk
  • Phạt đền thành công Kulish
  • Phạt đền thành công Karasyuk
  • Phạt đền hỏng Bilyi

3–3 sau hai lượt trận. Chornomorets thắng 4–2 trong loạt sút luân lưu.

Metalist Kharkiv (PL) v (PL) Hoverla Uzhhorod
29 tháng 10 năm 2014(10) Metalist Kharkiv (PL) 1 – 1 (PL) Hoverla Uzhhorod OSC Metalist, Kharkiv
19:30 Jajá  39' Chi tiết Burdujan  80' Lượng khán giả: 4.560
Trọng tài: Serhiy Lysenchuk (Kiev)


3–3 sau hai lượt trận. Metalist thắng nhờ luật bàn thắng sân khách.

Zorya Luhansk (PL) v (1L) FC Oleksandriya
30 tháng 10 năm 2014 Zorya Luhansk (PL) 1 – 1 (1L) FC Oleksandriya Slavutych Arena, Zaporizhya
17:00 Segbefia  15' Chi tiết Imerekov  45' Lượng khán giả: 500
Trọng tài: Oleksandr Bilokur (Donetsk)


Zorya thắng 2–1 sau hai lượt trận.


Ghi chú:

^(9) Ban đầu dự định diễn ra ngày 28 tháng 10 năm 2014, trận đấu Shakhtar – Poltava chuyển sang thi đấu sớm hơn.[17]

^(10) Ban đầu dự định diễn ra ngày 30 tháng 10 năm 2014, trận Dnipro – Volyn, Dynamo – Karpaty, và Metalist – Hoverla chuyển sang thi đấu sớm hơn.[18][19]

Tứ kết

Vòng này có sự tham gia của 8 đội thắng ở vòng trước. Tất cả các đội bóng đều thuộc Giải vô địch quốc gia. Lễ bốc thăm diễn ra tại House of Football ở Kiev ngày 31 tháng 10 năm 2014. Các trận lượt đi dự định diễn ra ngày 3 tháng 12 năm 2014,[20] nhưng do điều kiện thời tiết nên Giải vô địch quốc gia đã dời lịch thi đấu sang mùa xuân chờ được chấp thuận từ Liên đoàn bóng đá Ukraina.[21] Ngày 10 tháng 2 năm 2015 Ban Quản trị Giải vô địch quốc gia thông báo ngày thi đấu của lượt đi.[22]

Lượt đi

Vorskla Poltava (PL) v (PL) Olimpik Donetsk
4 tháng 3 năm 2015 Vorskla Poltava (PL) 0 – 0 (PL) Olimpik Donetsk Butovsky Vorskla Stadium, Poltava
15:00 Chi tiết Lượng khán giả: 1,010
Trọng tài: Konstiantyn Trukhanov


Zorya Luhansk (PL) v (PL) Dynamo Kyiv
4 tháng 3 năm 2015 Zorya Luhansk (PL) 1 – 2 (PL) Dynamo Kyiv Slavutych Arena, Zaporizhya
17:00 Kamenyuka  50' Chi tiết Husyev  12' (ph.đ.)
Kravets  21'
Lượng khán giả: 1,500
Trọng tài: Yuriy Morzharovskyi


Metalist Kharkiv (PL) v (PL) Shakhtar Donetsk
4 tháng 3 năm 2015 Metalist Kharkiv (PL) 0 – 2 (PL) Shakhtar Donetsk Arena Lviv, Lviv
19:00 Chi tiết Kucher  4'
Hladky  54'
Lượng khán giả: 1,712
Trọng tài: Serhiy Berezka


Chornomorets Odesa (PL) v (PL) Dnipro Dnipropetrovsk
1 tháng 4 năm 2015 (11) Chornomorets Odesa (PL) 0 – 4 (PL) Dnipro Dnipropetrovsk VVL Dynamo Stadium, Kyiv
19:00 Chi tiết Rotan  51'
Seleznyov  56' (ph.đ.)87'
Bezus  90+2'
Lượng khán giả: 550
Trọng tài: Yaroslav Kozyk


Ghi chú:

^(11) Ban đầu dự định diễn ra ngày 4 tháng 3 năm 2015, trận đấu Chornomorets – Dnipro bị hoãn.[23]

Lượt về

Olimpik Donetsk (PL) v (PL) Vorskla Poltava
8 tháng 4 năm 2015 Olimpik Donetsk (PL) 1 – 0 (PL) Vorskla Poltava Bannikov Stadium, Kyiv
14:00 Sytnik  57' Chi tiết Lượng khán giả: 700
Trọng tài: Serhiy Berezka


Olimpik thắng 1–0 sau hai lượt trận.

Dynamo Kyiv (PL) v (PL) Zorya Luhansk
8 tháng 4 năm 2015 Dynamo Kyiv (PL) 2 – 0 (PL) Zorya Luhansk VVL Dynamo Stadium, Kyiv
18:30 Belhanda  33'
Teodorczyk  42'
Chi tiết Lượng khán giả: 8,200
Trọng tài: Konstiantyn Trukhanov


Dynamo thắng 4–1 sau hai lượt trận.

Shakhtar Donetsk (PL) v (PL) Metalist Kharkiv
8 tháng 4 năm 2015 Shakhtar Donetsk (PL) 1 – 0 (PL) Metalist Kharkiv Arena Lviv, Lviv
19:00 Adriano  49' Chi tiết Lượng khán giả: 2,253
Trọng tài: Serhiy Lysenchuk


Shakhtar thắng 3–0 sau hai lượt trận.

Dnipro Dnipropetrovsk (PL) v (PL) Chornomorets Odesa
8 tháng 4 năm 2015 Dnipro Dnipropetrovsk (PL) 1 – 0 (PL) Chornomorets Odesa Meteor Stadium, Dnipropetrovsk
20:30 Shakhov  28' Chi tiết Lượng khán giả: 3,500
Trọng tài: Yuriy Vaks


Dnipro thắng 5–0 sau hai lượt trận.

Bán kết

Vòng này có sự tham gia của 4 đội thắng ở vòng trước. Tất cả các đội bóng đều thuộc Giải vô địch quốc gia. Lễ bốc thăm diễn ra tại House of Football ở Kiev ngày 9 tháng 4 năm 2015.[24]

Lượt đi

Dnipro Dnipropetrovsk (PL) v (PL) Shakhtar Donetsk
29 tháng 4 năm 2015 Dnipro Dnipropetrovsk (PL) 0 – 1 (PL) Shakhtar Donetsk Dnipro Arena, Dnipropetrovsk
19:00 Chi tiết Hladkyi  45+1' Lượng khán giả: 20,401
Trọng tài: Yuriy Morzharovskyi


Olimpik Donetsk (PL) v (PL) Dynamo Kyiv
29 tháng 4 năm 2015 Olimpik Donetsk (PL) 0 – 0 (PL) Dynamo Kyiv VVL Dynamo Stadium, Kyiv
20:00 Chi tiết Lượng khán giả: 8,500
Trọng tài: Yuriy Vaks


Lượt về

Dynamo Kyiv (PL) v (PL) Olimpik Donetsk
20 tháng 5 năm 2015 Dynamo Kyiv (PL) 4 – 1 (PL) Olimpik Donetsk NSC Olimpiyskiy, Kiev
19:00 Veloso  4'53'
Yarmolenko  37'
Lens  90+2'
Chi tiết Dytyatev  76' Lượng khán giả: 11,446
Trọng tài: Vitaliy Romanov


Dynamo thắng 4–1 sau hai lượt trận.

Shakhtar Donetsk (PL) v (PL) Dnipro Dnipropetrovsk
20 tháng 5 năm 2015 Shakhtar Donetsk (PL) 1 – 1 (PL) Dnipro Dnipropetrovsk Arena Lviv, Lviv
19:30 Adriano  77' (ph.đ.) Chi tiết Kalinic  30' Lượng khán giả: 15,300
Trọng tài: Anatoliy Abdula


Shakhtar thắng 2–1 sau hai lượt trận.

Chung kết

Dynamo Kyiv (PL) v (PL) Shakhtar Donetsk
4 tháng 6 năm 2015 Dynamo Kyiv (PL) 0–0
(5–4 p)
(PL) Shakhtar Donetsk NSC Olimpiyskiy, Kiev
21:00 Chi tiết Lượng khán giả: 53,455
Trọng tài: Yuriy Mozharovsky (Lviv)[25]
    Loạt sút luân lưu
Veloso Phạt đền hỏng
Dragović Phạt đền thành công
Antunes Phạt đền hỏng
Husyev Phạt đền thành công
Yarmolenko Phạt đền thành công
Belhanda Phạt đền thành công
Khacheridi Phạt đền thành công
  Phạt đền thành công Srna
Phạt đền thành công Luiz Adriano
Phạt đền thành công Douglas Costa
Phạt đền hỏng Taison
Phạt đền hỏng Rakytskiy
Phạt đền thành công Teixeira
Phạt đền hỏng Hladkyi

Danh sách ghi bàn nhiều nhất

Đây là danh sách 10 cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất của giải đấu kể cả vòng loại.

Thứ hạng Cầu thủ Số bàn thắng
(Pen.)
Đội bóng
1 Ukraina Anton Kotlyar 5 (4) Stal Dniprodzerzhynsk
2 Ukraina Oleksandr Hladky 4 Shakhtar Donetsk
Ukraina Oleksandr Kovpak 4 (1) Vorskla Poltava
4 Ukraina Yevhen Seleznyov 3 (1) Dnipro Dnipropetrovsk
Brasil Luiz Adriano 3 (2) Shakhtar Donetsk

Xem thêm

  • Giải bóng đá vô địch quốc gia Ukraina 2014–15
  • Giải bóng đá vô địch quốc gia Dự bị và U–19 Ukraina 2014–15
  • Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Ukraina 2014–15
  • Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Ukraina 2014–15
  • UEFA Europa League 2014–15

Tham khảo

  1. ^ Анонс жеребкування Кубку України [Announcement of the Ukrainian Cup Draw] (bằng tiếng Ukraina). Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Ukraina. ngày 23 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2014.
  2. ^ a b c Відбулось жеребкування 1/16 фіналу Кубка України [Draw for the 1/16 finals of the Ukrainian Cup was held] (bằng tiếng Ukraina). Giải bóng đá vô địch quốc gia Ukraina. ngày 13 tháng 8 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2014.
  3. ^ a b c Відбулося жеребкування попереднього етапу Кубку України [Draw for the Preliminary Round was held]. Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Ukraina (bằng tiếng Ukraina). ua-football.com. ngày 24 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2014.
  4. ^ a b c “13 серпня відбудеться жеребкування 1/16 фіналу Кубка України)]” [On tháng Tám 13 will take place a draw of the 1/16th of final of the Ukrainian Cup]. Giải bóng đá vô địch quốc gia Ukraina (bằng tiếng Ukraina). ngày 8 tháng 8 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2014.
  5. ^ a b c d e f g h i j План - Календар: ВСЕУКРАЇНСЬКИХ ЗМАГАНЬ З ФУТБОЛУ СЕРЕД КОМАНД КЛУБІВ ПРЕМ'ЄР ЛІГИ СЕЗОНУ 2014/2015 рр [Calendar plan - All Ukrainian fixtures for football among Giải vô địch quốc gia teams for the 2014–15 season] (PDF). Liên đoàn bóng đá Ukraina (bằng tiếng Ukraina). ngày 25 tháng 7 năm 2014. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2014.
  6. ^ Определились все участники 1/8 финала кубка Украины [There are defined all đội từ Vòng 16 đội of the Ukrainian Cup]. UA-Football (bằng tiếng Ukraina). ngày 24 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2014.
  7. ^ Жеребкування 1/4 фіналу Кубка України відбудеться 31 жовтня [Draw of the Ukrainian Cup quarterfinals will take place on tháng Mười 31, 2014]. UA-Football (bằng tiếng Ukraina). ngày 27 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2014.
  8. ^ Кубок України. Анонс попереднього раунду [Ukrainian Cup. Preliminary Round Preview]. ua-football.com (bằng tiếng Ukraina). ngày 6 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2014.
  9. ^ “Професіональна футбольна ліги України рішення №28 – Адміністрації Порядок денний №4” [Administration of Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Ukraina - Meeting minutes #28 - Item 4] (PDF). Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Ukraina (bằng tiếng Ukraina). ngày 31 tháng 7 năm 2014. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2014.
  10. ^ Мдінарадзе: Нива в Кубку України зіграє 23 серпня, ФК Тернопіль проведе свій матч днем раніше [Mdinaradze: Nyva will play their Ukrainian Cup game on the 23rd of tháng Tám, while FC Ternopil will play their game one day earlier] (bằng tiếng Ukraina). ua-football.com. ngày 13 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2014.
  11. ^ Завтра відбудуться перші матчі однієї восьмої фіналу Кубка країни серед аматорських команд. [Tomorrow on of the games in the 1/8 Round of Amateur Cup will be held]. Kyiv Oblast Football Federation (bằng tiếng Ukraina). ngày 3 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2014.
  12. ^ Матч Кубка Украины Кремень - Заря состоится 24 августа [Ukrainian Cup match Kremin - Zorya will be held 24 tháng Tám] (bằng tiếng Nga). ua-football.com. ngày 15 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2014.
  13. ^ Суми зіграють з Металістом в День Незалежності [Sumy will play against Metalist on Independence Day] (bằng tiếng Ukraina). ua-football.com. ngày 15 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2014.
  14. ^ Відомі дати і час початку матчів 1/8 фіналу Кубка України [Known is the date và start times for matches in the 1/8 final of the Cúp bóng đá Ukraina]. ua-football.com (bằng tiếng Ukraina). ngày 22 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2014.
  15. ^ Пари 1/8 фіналу Кубка України [Pairs for 1/8 final of the Ukrainian Cup]. Liên đoàn bóng đá Ukraina (bằng tiếng Ukraina). ngày 26 tháng 8 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2014.
  16. ^ Стали відомі дати і час початку матчів-відповідей 1/8 Кубка України [There became known dates và times for second leg games of the Vòng 16 đội of Cúp bóng đá Ukraina]. Giải bóng đá vô địch quốc gia Ukraina (bằng tiếng Ukraina). UA-Football. ngày 8 tháng 10 năm 2014.
  17. ^ “1/8 Кубка Украины. Матч Шахтер - Полтава перенесен на 27 октября” [Vòng 16 đội of the Ukrainian Cup. Game of Shakhtar - Poltava was moved to 27 tháng Mười]. UA-Football (bằng tiếng Nga). ngày 22 tháng 10 năm 2014.
  18. ^ Матч 1/8 финала Кубка Украины Днепр - Волынь перенесен [The Vòng 16 đội of the Ukrainian Cup Dnipro–Volyn is moved]. UA-Football (bằng tiếng Nga). Official Dnipro website. ngày 20 tháng 10 năm 2014.
  19. ^ Матчі Динамо та Металіста в 1/8 Кубка України також перенесено [Match between Dynamo và Metalist in the Vòng 16 đội of the Ukrainian Cup were also moved]]. UA-Football (bằng tiếng Ukraina). Giải bóng đá vô địch quốc gia Ukraina. ngày 21 tháng 10 năm 2014.
  20. ^ Жеребкування 1/4 фіналу Кубка – 31 жовтня [Draw for quarterfinals of the Cup &ndash 31 October]. Giải bóng đá vô địch quốc gia Ukraina (bằng tiếng Ukraina). ngày 27 tháng 10 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2014.
  21. ^ Исполком ФФУ утвердил возвращение Золотого матча и перенос игр Кубка Украины [The Board of the FFU approved the return of the Golden Match và transfer games of the Cúp bóng đá Ukraina]. ua-football.com (bằng tiếng Nga). ngày 19 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2014.
  22. ^ ua:Стали відомі дати і час початку перших чвертьфіналів Кубка України [There became known dates và time of start for the first leg of the Ukrainian Cup quarterfinals.]. UA-Football (bằng tiếng Ukraina). ngày 10 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2015. |script-title= không hợp lệ: invalid language code (trợ giúp)
  23. ^ Анонс перших матчів 1/4 фіналу Кубка України [Preview of match for the Quarter Finals of the Cúp bóng đá Ukraina]. Giải bóng đá vô địch quốc gia Ukraina (bằng tiếng Ukraina). ngày 22 tháng 10 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2016.
  24. ^ Жеребкування вирішальних раундів Кубка України [Draw for the deciding rounds of the Cúp bóng đá Ukraina]. Giải bóng đá vô địch quốc gia Ukraina (bằng tiếng Ukraina). ngày 9 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
  25. ^ Юрій Можаровський розсудить Динамо і Шахтар у фіналі Кубку України [Yuriy Mozharovsky will referee the Ukrainian Cup final] (bằng tiếng Ukraina). UA-Football. ngày 1 tháng 6 năm 2015.
  • x
  • t
  • s
Mùa giải
Chung kết
  • 1992
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016

Bản mẫu:Bóng đá Ukraina 2014–15 Bản mẫu:Bóng đá châu Âu (UEFA) 2014–15