Danh sách di sản tư liệu thế giới tại châu Á và Thái Bình Dương
Những tư liệu đầu tiên được UNESCO công nhận là Di sản tư liệu thế giới từ năm 1997.[1] Đó là một danh sách các bản thảo di sản tư liệu của thế giới, các truyền thống truyền miệng, tài liệu nghe nhìn, thư viện và tài sản lưu trữ.[2] Điều này nhằm mục đích thúc đẩy trao đổi thông tin giữa các chuyên gia và nâng cao nguồn lực cho công tác bảo quản, số hóa và phổ biến các tư liệu.[3] Tính đến năm 2015, thế giới có tổng cộng 238 di sản tư liệu thế giới. Dưới đây là danh sách các di sản tư liệu thế giới tại châu Á và Thái Bình Dương.
Danh sách
Ấn Độ
Di sản tư liệu[A] | Bảo quản/Vị trí | Năm công nhận | Tham khảo |
---|---|---|---|
Bộ sưu tập bản thảo y khoa I.A.S. Tamil | Viện Nghiên cứu châu Á, Tamil Nadu 12°51′48″B 80°13′47″Đ / 12,863331°B 80,2295941°Đ / 12.863331; 80.2295941 (Institute of Asian Studies, Tamil Nadu) | 1997 | [4][5] |
Tư liệu lưu trữ Công ty Đông Ấn Hà Lan (chung với Indonesia, Hà Lan, Nam Phi và Sri Lanka) |
33°55′53″N 18°25′26″Đ / 33,931495°N 18,423812°Đ / -33.931495; 18.423812 (Cape Town Archives Repository)
13°04′35″B 80°15′38″Đ / 13,076368°B 80,260424°Đ / 13.076368; 80.260424 (Tamil Nadu Archives)
6°54′24″B 79°51′53″Đ / 6,906759°B 79,864734°Đ / 6.906759; 79.864734 (Department of National Archives of Sri Lanka)
6°16′43″N 106°49′08″Đ / 6,278623°N 106,818899°Đ / -6.278623; 106.818899 (Arsip Nasional Republik Indonesia)
52°04′52″B 4°19′35″Đ / 52,081037°B 4,3262802°Đ / 52.081037; 4.3262802 (Nationaal Archief) | 2003 | [6] |
Bản thảo Saiva tại Puducherry | Viện Nghiên cứu Pháp tại Pondicherry, Pondicherry 11°56′13″B 79°50′08″Đ / 11,936934°B 79,835651°Đ / 11.936934; 79.835651 (French Institute of Pondicherry) | 2005 | [7][8] |
Rigveda | Viện Nghiên cứu phương Đông Bhandarkar, Pune 18°31′09″B 73°49′48″Đ / 18,519103°B 73,829942°Đ / 18.519103; 73.829942 (Bhandarkar Oriental Research Institute) | 2007 | [9][10] |
Tarikh-E-Khandan-E-Timuriyah | Thư viện Cộng đồng phương Đông Khuda Bakhsh, Patna, Bihar 25°37′18″B 85°08′08″Đ / 25,621542°B 85,135677°Đ / 25.621542; 85.135677 (Khuda Bakhsh Oriental Public Library, Patna, Bihar) | 2011 | [11][12] |
Vimalaprabha | Hiệp hội Á Châu, Kolkata 22°33′19″B 88°21′02″Đ / 22,555149°B 88,350532°Đ / 22.555149; 88.350532 (Asiatic Society, Kolkata) | 2011 | [13] |
Shāntinātha Charitra | Bảo tàng Lalbhai Dalpatbhai, Ahmedabad 23°01′59″B 72°32′59″Đ / 23,033096°B 72,549811°Đ / 23.033096; 72.549811 (Lalbhai Dalpatbhai Museum) | 2013 | [14] |
Bản thảo Gilgit | Trung tâm lưu trữ Quốc gia Ấn Độ, New Delhi 28°36′56″B 77°13′02″Đ / 28,615543°B 77,21724°Đ / 28.615543; 77.217240 (National Archives of India, New Delhi) | 2017 | [15] |
Maitreyayvarakarana | Hiệp hội Á Châu Maitreyayvarakarana, Kolkata 22°33′19″B 88°21′02″Đ / 22,555149°B 88,350532°Đ / 22.555149; 88.350532 (Maitreyayvarakarana Asiatic Society, Kolkata) | 2017 | [16] |
Bangladesh
Di sản tư liệu[A] | Bảo quản/Vị trí | Năm công nhận | Tham khảo |
---|---|---|---|
Bài phát biểu ngày 7 tháng 3 của Bangabandhu Sheikh Mujibur Rahman | Bảo tàng Chiến tranh Giải phóng, Dhaka 23°46′33″B 90°22′03″Đ / 23,7757275°B 90,3675297°Đ / 23.7757275; 90.3675297 (Liberation War Museum, Dhaka) | 2017 | [17][18] |
Campuchia
Di sản tư liệu[A] | Bảo quản/Vị trí | Năm công nhận | Tham khảo |
---|---|---|---|
Lưu trữ Bảo tàng diệt chủng Tuol Sleng | Bảo tàng diệt chủng Tuol Sleng, Phnôm Pênh 11°32′58″B 104°54′55″Đ / 11,5494006°B 104,9153715°Đ / 11.5494006; 104.9153715 (Tuol Sleng Genocide Museum, Phnom Penh) | 2009 | [19] |
Bản thảo truyện Panji (chung với Indonesia, Hà Lan, Malaysia và Anh) |
52°09′26″B 4°28′53″Đ / 52,157302°B 4,481429°Đ / 52.157302; 4.481429 (Leiden University Library, Leiden)
6°10′53″N 106°49′37″Đ / 6,181298°N 106,826908°Đ / -6.181298; 106.826908 (National Library of Indonesia)
3°10′14″B 101°42′41″Đ / 3,170693°B 101,711362°Đ / 3.170693; 101.711362 (National Library of Malaysia)
11°34′35″B 104°55′10″Đ / 11,576504°B 104,919578°Đ / 11.576504; 104.919578 (National Library of Cambodia) | 2017 | [20] |
Fiji
Di sản tư liệu[A] | Bảo quản/Vị trí | Năm công nhận | Tham khảo |
---|---|---|---|
Hồ sơ của những người lao động Anh-điêng (chung với Guyana, Suriname và Trinidad và Tobago) |
| 2011 | [21] |
Hàn Quốc
Di sản tư liệu[A] | Bảo quản/Vị trí | Năm công nhận | Tham khảo |
---|---|---|---|
Đông y bảo giám: Nguyên tắc và thực hành Đông y | Thư viện Quốc gia Hàn Quốc, Seoul 37°29′52″B 127°00′13″Đ / 37,497763°B 127,003675°Đ / 37.497763; 127.003675 (National Library of Korea) | 2009 | [22] |
Bản thảo Huấn dân chính âm: Âm chính xác để hướng dẫn nhân dân | Bảo tàng Nghệ thuật Gansong, Seoul 37°35′37″B 126°59′49″Đ / 37,593612°B 126,996883°Đ / 37.593612; 126.996883 (National Library of Korea) | 1997 | [23] |
Triều Tiên vương triều thực lục |
37°27′37″B 126°57′13″Đ / 37,460253°B 126,953587°Đ / 37.460253; 126.953587 (Chongjoksan Sagobon, Odaesan Sagobon and Sanyoppon)
35°10′42″B 129°05′02″Đ / 35,178275°B 129,084001°Đ / 35.178275; 129.084001 (T'aebaeksan Sagobon) | 1997 | [24] |
Thừa chính viện nhật ký, Nhật ký của Ban thư ký Hoàng gia | Thư viện Kyujanggak và Đại học Quốc gia Seoul, Seoul 37°34′44″B 126°59′22″Đ / 37,578998°B 126,989511°Đ / 37.578998; 126.989511 (Kyujanggak Library and Seoul National University) | 2001 | [25] |
Bạch Vân hòa thượng sao lục Phật tổ Trực chỉ tâm thể yếu tiết (tập 2), tập thứ hai của "Tuyển tập các giáo lý thiền của các thầy tu Phật giáo lớn" | Thư viện Quốc gia Pháp, Paris 48°50′01″B 2°22′33″Đ / 48,833576°B 2,375789°Đ / 48.833576; 2.375789 (National Library of France) | 2001 | [26] |
Mộc bản Bát vạn đại tạng kinh | Chùa Haeinsa, Gyeongsangnam-do 35°48′04″B 128°05′53″Đ / 35,801207°B 128,098137°Đ / 35.801207; 128.098137 (Haeinsa Monastery, Gyeongsangnam-do) | 2007 | [27] |
Nghi quỹ (Uigwe): Giao thức hoàng gia nhà Triều Tiên | Đại học Quốc gia Seoul, Seoul 37°27′33″B 126°57′07″Đ / 37,459273°B 126,952075°Đ / 37.459273; 126.952075 (Seoul National University) | 2007 | [28] |
Tư liệu Di sản tư liệu nhân quyền Phong trào dân chủ Gwangju 1980, tại Gwangju | 35°09′36″B 126°51′05″Đ / 35,160072°B 126,851467°Đ / 35.160072; 126.851467 (Gwangju City Hall)
35°08′58″B 126°55′00″Đ / 35,149523°B 126,916777°Đ / 35.149523; 126.916777 (May 18 Memorial Foundation, Gwangju)
35°10′37″B 126°54′21″Đ / 35,176963°B 126,905873°Đ / 35.176963; 126.905873 (Chonnam National University, Gwangju) | 2011 | [29] |
Nhật tỉnh lục (Ilseongnok): Bản ghi chép hàng ngày | Đại học Quốc gia Seoul, Seoul 37°27′33″B 126°57′07″Đ / 37,459273°B 126,952075°Đ / 37.459273; 126.952075 (Seoul National University) | 2011 | [30] |
Loạn trung nhật ký (Nanjung Ilgi): Nhật ký chiến tranh của Đô đốc Lý Thuấn Thần | Đền Hyeonchungsa, Asan 36°48′23″B 127°01′55″Đ / 36,806508°B 127,031968°Đ / 36.806508; 127.031968 (Hyeonchungsa Shrine, Asan) | 2013 | [31] |
Tư liệu lưu trữ Saemaul Undong (Phong trào Nông thôn Mới) |
36°21′39″B 127°23′08″Đ / 36,360827°B 127,385452°Đ / 36.360827; 127.385452 (National Archives, Seoul)
37°30′09″B 127°04′02″Đ / 37,502635°B 127,067141°Đ / 37.502635; 127.067141 (Korea Saemaul Undong Center) | 2013 | [32] |
Mộc bản in Nho giáo | Viện Nghiên cứu Hàn Quốc, Andong 36°42′08″B 128°48′39″Đ / 36,702255°B 128,810703°Đ / 36.702255; 128.810703 (The Advanced Center for Korean Studies, Andong) | 2015 | [33] |
Tư liệu lưu trữ của KBS về chương trình phát sóng đặc biệt "Tìm kiếm gia đình ly tán" | 37°31′33″B 126°54′58″Đ / 37,525958°B 126,915973°Đ / 37.525958; 126.915973 (Korean Broadcasting System)
36°21′39″B 127°23′08″Đ / 36,360831°B 127,385418°Đ / 36.360831; 127.385418 (National Archives of Korea)
37°34′26″B 126°58′02″Đ / 37,574003°B 126,967257°Đ / 37.574003; 126.967257 (Gallup Korea) | 2015 | [34] |
Dấu hoàng gia và Bộ sưu tập sách phong chức nhà Triều Tiên | Bảo tàng Cung điện Quốc gia Hàn Quốc, Seoul 37°34′36″B 126°58′30″Đ / 37,576576°B 126,975098°Đ / 37.576576; 126.975098 (National Palace Museum of Korea) | 2017 | [35] |
Tư liệu lưu trữ Phong trào Trả nợ Quốc gia | Công viên Tưởng niệm về Phong trào Trả nợ Quốc gia 35°52′10″B 128°36′22″Đ / 35,869422°B 128,606033°Đ / 35.869422; 128.606033 (National Debt Redemption Movement Memorial Park) | 2017 | [36] |
Tài liệu Triều Tiên thông tín sử: Lịch sử xây dựng hòa bình và trao đổi văn hóa giữa Hàn Quốc và Nhật Bản từ thế kỷ 17 đến thế kỷ 19 (chung với Nhật Bản) |
37°27′44″B 126°57′01″Đ / 37,46209°B 126,950237°Đ / 37.462090; 126.950237 (Seoul National University)
37°29′52″B 127°00′13″Đ / 37,497763°B 127,003675°Đ / 37.497763; 127.003675 (National Library of Korea)
37°25′27″B 126°58′47″Đ / 37,424203°B 126,97969°Đ / 37.424203; 126.979690 (National Institute of Korean History)
37°35′05″B 127°01′35″Đ / 37,584651°B 127,026487°Đ / 37.584651; 127.026487 (Korea University Library)
36°29′21″B 127°08′48″Đ / 36,48914°B 127,146737°Đ / 36.489140; 127.146737 (Chungnam Institute of History and Culture)
37°31′26″B 126°58′49″Đ / 37,523847°B 126,980404°Đ / 37.523847; 126.980404 (National Museum of Korea)
35°07′47″B 129°05′39″Đ / 35,129724°B 129,094084°Đ / 35.129724; 129.094084 (Busan Museum)
37°34′36″B 126°58′30″Đ / 37,576576°B 126,975098°Đ / 37.576576; 126.975098 (National Palace Museum of Korea)
35°04′43″B 129°04′49″Đ / 35,078493°B 129,080272°Đ / 35.078493; 129.080272 (Korea National Maritime Museum) | 2017 | [37] |
Indonesia
Di sản tư liệu[A] | Bảo quản/Vị trí | Năm công nhận | Tham khảo |
---|---|---|---|
Sử thi La Galigo (chung với Hà Lan) |
5°08′02″N 119°24′19″Đ / 5,133867°N 119,405291°Đ / -5.133867; 119.405291 (Fort Rotterdam, Makassar)
52°09′26″B 4°28′53″Đ / 52,157302°B 4,481429°Đ / 52.157302; 4.481429 (Leiden University Library) | 2011 | [38] |
Nagarakretagama: Mô tả về đất nước (1365 sau Công nguyên) | Thư viện Quốc gia Indonesia, Jakarta 6°10′53″N 106°49′37″Đ / 6,181298°N 106,826908°Đ / -6.181298; 106.826908 (National Library of Indonesia) | 2013 | [39] |
Babad Diponegoro (chung với Hà Lan) |
6°10′53″N 106°49′37″Đ / 6,181298°N 106,826908°Đ / -6.181298; 106.826908 (National Library of Indonesia)
52°09′31″B 4°28′57″Đ / 52,15859°B 4,48251°Đ / 52.158590; 4.482510 (Royal Netherlands Institute of Southeast Asian and Caribbean Studies) | 2013 | [40] |
Tài liệu lưu trữ hội nghị Á-Phi | Trung tâm lưu trữ Quốc gia Indonesia, Nam Jakarta 6°16′43″N 106°49′08″Đ / 6,278638°N 106,818939°Đ / -6.278638; 106.818939 (National Archives of Indonesia) | 2015 | [41] |
Tài liệu lưu trữ bảo tồn Borobudur | Trung tâm lưu trữ Quốc gia Indonesia 6°16′43″N 106°49′08″Đ / 6,278638°N 106,818939°Đ / -6.278638; 106.818939 (National Archives of Indonesia) | 2017 | [42] |
Tài liệu lưu trữ về Sóng thần Ấn Độ Dương (chung với Sri Lanka) |
6°16′43″N 106°49′08″Đ / 6,278638°N 106,818939°Đ / -6.278638; 106.818939 (National Archives of Indonesia)
6°54′24″B 79°51′53″Đ / 6,906742°B 79,864784°Đ / 6.906742; 79.864784 (Department of National Archives of Sri Lanka) | 2017 | [43] |
Bản thảo truyện Panji (chung với Campuchia, Hà Lan, Malaysia và Anh) |
52°09′26″B 4°28′53″Đ / 52,157302°B 4,481429°Đ / 52.157302; 4.481429 (Leiden University Library, Leiden)
6°10′53″N 106°49′37″Đ / 6,181298°N 106,826908°Đ / -6.181298; 106.826908 (National Library of Indonesia)
3°10′14″B 101°42′41″Đ / 3,170693°B 101,711362°Đ / 3.170693; 101.711362 (National Library of Malaysia)
11°34′35″B 104°55′10″Đ / 11,576504°B 104,919578°Đ / 11.576504; 104.919578 (National Library of Cambodia) | 2017 | [20] |
Iran
Di sản tư liệu[A] | Bảo quản/Vị trí | Năm công nhận | Tham khảo |
---|---|---|---|
"Bayasanghori Shâhnâmeh" (Sách của các vị vua của Hoàng tử Bayasanghor) | Cung điện Golestan, Tehran 35°40′47″B 51°25′14″Đ / 35,67975°B 51,420517°Đ / 35.679750; 51.420517 (Golestan Palace) | 2007 | [44] |
Chứng thực chứng thư: Bản thảo thế kỷ 13 Rab’ I-Rashidi (Rab I-Rashidi) | Thư viện Trung tâm Tabriz, Tabriz 38°03′51″B 46°15′23″Đ / 38,06411°B 46,256279°Đ / 38.064110; 46.256279 (Tabriz Central Library) | 2007 | [45][46] |
Tài liệu hành chính của Astan-e Quds Razavi trong thời kỳ Safavid | Thư viện Astan-e Quds Razavi, Mashhad 36°17′22″B 59°36′58″Đ / 36,289501°B 59,616135°Đ / 36.289501; 59.616135 (Astan-e Quds Razavi Library, Mashad) | 2009 | [47] |
Al-Tafhim li Awa'il Sana'at al-Tanjim: Cuốn sách hướng dẫn về các yếu tố của nghệ thuật chiêm tinh | Thư viện, bảo tàng và Trung tâm tài liệu của Hội đồng Tư vấn Hồi giáo, Tehran 35°48′30″B 51°27′31″Đ / 35,808438°B 51,45863°Đ / 35.808438; 51.458630 (Library, Museum and Documentation Centre of the Islamic Consultative Assembly, Tehran) | 2011 | [48] |
Bộ sưu tập Panj Ganj của Nezami |
35°41′22″B 51°25′52″Đ / 35,6893678°B 51,431208°Đ / 35.6893678; 51.431208 (Sepahsalar Library (Shahid Mottahri))
35°41′13″B 51°24′59″Đ / 35,68704°B 51,416318°Đ / 35.687040; 51.416318 (Malek National Library and Museum)
35°40′47″B 51°25′14″Đ / 35,67975°B 51,420517°Đ / 35.679750; 51.420517 (Golestan Palace, Tehran)
35°41′14″B 51°24′53″Đ / 35,687098°B 51,414643°Đ / 35.687098; 51.414643 (National Museum of Iran)
35°42′12″B 51°23′43″Đ / 35,703269°B 51,395321°Đ / 35.703269; 51.395321 (Central Library and document centre of the University of Tehran) | 2011 | [49] |
Bộ sưu tập các bản đồ Iran trong thời kỳ Qajar (Lịch Mặt Trăng 1193 - 1344 / Lịch Gregory 1779-1926) | Thư viện Nghiên cứu Chính trị và Quốc tế của Bộ Ngoại giao Iran 35°48′30″B 51°27′31″Đ / 35,808438°B 51,45863°Đ / 35.808438; 51.458630 (Library of Political and International Studies of the Iranian Ministry of Foreign Affairs) | 2013 | [50] |
Dhakhīra-yi Khārazmshāhī | Thư viện Nhà thờ Hồi giáo Sepahsalar, Tehran 35°41′22″B 51°26′00″Đ / 35,68936°B 51,433397°Đ / 35.689360; 51.433397 (Library of the Sepahsalar Mosque) | 2013 | [51] |
Al-Masaalik Wa Al-Mamaalik: Cuốn sách Hành trình và các Vương quốc (chung với Đức) |
35°45′07″B 51°26′03″Đ / 35,751903°B 51,4342645°Đ / 35.751903; 51.4342645 (The National Library and Archives of Iran)
50°56′43″B 10°42′20″Đ / 50,945358°B 10,705445°Đ / 50.945358; 10.705445 (The National Library and Archives of Iran) | 2015 | [52] |
Kulliyyāt-i Saʽdi: Kulliyat của Saadi | Thư viện và Trung tâm lưu trữ Quốc gia Iran, Tehran 35°45′07″B 51°26′03″Đ / 35,751903°B 51,4342645°Đ / 35.751903; 51.4342645 (The National Library and Archives of Iran) | 2015 | [53] |
Jāme’ al-Tavarikh: Sách yếu lược Biên niên sử | Cung điện Golestan, Tehran 50°56′43″B 10°42′20″Đ / 50,945358°B 10,705445°Đ / 50.945358; 10.705445 (Golestan Palace, Tehran) | 2017 | [54] |
Kazakhstan
Di sản tư liệu[A] | Bảo quản/Vị trí | Năm công nhận | Tham khảo |
---|---|---|---|
Bộ sưu tập các bản thảo của Khoja Ahmed Yasawi | Thư viện Quốc gia Kazakhstan, Almaty 43°14′29″B 76°56′35″Đ / 43,241432°B 76,943141°Đ / 43.241432; 76.943141 (National Library of Kazakhstan, Almaty) | 2003 | [55] |
Tài liệu nghe nhìn của phong trào chống hạt nhân quốc tế "Nevada-Semipalatinsk" | Kho lưu trữ Nhà nước và Lưu trữ Nhà nước về Phim truyện, Almaty 43°14′34″B 76°56′44″Đ / 43,242712°B 76,945582°Đ / 43.242712; 76.945582 (State Archive & State Archive of Film, Almaty) | 2005 | [56] |
Tài liệu lưu trữ nền biển Aral | Trung tâm lưu trữ Nhà nước và Trung tâm lưu trữ về Phim truyện, Almaty 43°14′34″B 76°56′44″Đ / 43,242712°B 76,945582°Đ / 43.242712; 76.945582 (State Archive & State Archive of Film, Almaty) | 2011 | [57] |
Malaysia
Di sản tư liệu[A] | Bảo quản/Vị trí | Năm công nhận | Tham khảo |
---|---|---|---|
Thư tín của Quốc vương Kedah (1882–1943) | Trung tâm lưu trữ Quốc gia Malaysia, Alor Setar 6°09′48″B 100°22′12″Đ / 6,163409°B 100,370127°Đ / 6.163409; 100.370127 (National Archives of Malaysia) | 2001 | [58] |
Hikayat Hang Tuah: Lịch sử của Hang Tuah | Thư viện Quốc gia Malaysia, Kuala Lumpur 3°10′14″B 101°42′41″Đ / 3,170693°B 101,711362°Đ / 3.170693; 101.711362 (National Library of Malaysia) | 2001 | [59] |
Sejarah Melayu (Các biên niên sử của Malay) | Viện Ngôn ngữ và Văn học, Kuala Lumpur 3°08′03″B 101°42′13″Đ / 3,134248°B 101,703558°Đ / 3.134248; 101.703558 (Institute of Language and Literature, Kuala Lumpur) | 2001 | [60] |
Batu Bersurat, Terengganu (Đá nội tiếp của Terengganu) | Bảo tàng bang Terengganu, Kuala Terengganu 5°19′07″B 103°06′08″Đ / 5,318578°B 103,102112°Đ / 5.318578; 103.102112 (Terengganu State Museum) | 2009 | [61] |
Bản thảo truyện Panji (chung với Campuchia, Hà Lan, Indonesia và Anh) |
52°09′26″B 4°28′53″Đ / 52,157302°B 4,481429°Đ / 52.157302; 4.481429 (Leiden University Library, Leiden)
6°10′53″N 106°49′37″Đ / 6,181298°N 106,826908°Đ / -6.181298; 106.826908 (National Library of Indonesia)
3°10′14″B 101°42′41″Đ / 3,170693°B 101,711362°Đ / 3.170693; 101.711362 (National Library of Malaysia)
11°34′35″B 104°55′10″Đ / 11,576504°B 104,919578°Đ / 11.576504; 104.919578 (National Library of Cambodia) | 2017 | [20] |
Mông Cổ
Di sản tư liệu[A] | Bảo quản/Vị trí | Năm công nhận | Tham khảo |
---|---|---|---|
Tóm lược vàng "Altan Tobchi": Lịch sử vàng viết năm 1651 | Thư viện Quốc gia Mông Cổ, Ulaanbaatar 47°54′53″B 106°54′59″Đ / 47,914814°B 106,91625°Đ / 47.914814; 106.916250 (Kuthodaw Pagoda, Mandalay) | 2011 | [62] |
Tanjur Mông Cổ & các bia đá tưởng niệm | Thư viện Quốc gia Mông Cổ, Ulaanbaatar 47°54′53″B 106°54′59″Đ / 47,914814°B 106,91625°Đ / 47.914814; 106.916250 (Kuthodaw Pagoda, Mandalay) | 2011 & 2017 | [63] |
Kanjur viết với 9 viên đá quý | Thư viện Quốc gia Mông Cổ, Ulaanbaatar 47°54′53″B 106°54′59″Đ / 47,914814°B 106,91625°Đ / 47.914814; 106.916250 (Kuthodaw Pagoda, Mandalay) | 2013 | [64] |
Myanmar
Di sản tư liệu[A] | Bảo quản/Vị trí | Năm công nhận | Tham khảo |
---|---|---|---|
Đền thờ chữ khắc Kuthodaw | Chùa Kuthodaw, Mandalay 22°00′17″B 96°06′47″Đ / 22,004738°B 96,112954°Đ / 22.004738; 96.112954 (Kuthodaw Pagoda, Mandalay) | 2013 | [65] |
Bản khắc đá Myazedi Quadrilingual | Cục Khảo cổ học và Bảo tàng Quốc gia, Naypyidaw 19°47′20″B 96°08′29″Đ / 19,788761°B 96,141265°Đ / 19.788761; 96.141265 (Department of Archaeology and National Museum, Naypyidaw) | 2015 | [66] |
Lá thư vàng của vua Miến Điện Alaungphaya gửi chi vua George II của Vương quốc Anh (chung với Đức và Anh) |
19°47′20″B 96°08′29″Đ / 19,788761°B 96,141265°Đ / 19.788761; 96.141265 (Department of Archaeology and National Museum, Naypyidaw)
52°21′55″B 9°43′51″Đ / 52,365295°B 9,730835°Đ / 52.365295; 9.730835 (Gottfried Wilhelm Leibniz Library – State Library of Lower Saxony) | 2015 | [67] |
Chuông khắc vua Bayinnaung | Chùa Shwezigon, Bagan 21°11′43″B 94°53′38″Đ / 21,195319°B 94,893868°Đ / 21.195319; 94.893868 (Shwezigon Pagoda, Bagan) | 2017 | [68] |
Nepal
Di sản tư liệu[A] | Bảo quản/Vị trí | Năm công nhận | Tham khảo |
---|---|---|---|
Bản thảo Niśvāsattatvasaṃhitā | Trung tâm lưu trữ Quốc gia Nepal, Kathmandu 27°41′43″B 85°19′17″Đ / 27,695387°B 85,321523°Đ / 27.695387; 85.321523 (National Archive of Nepal) | 2013 | [69] |
Bản thảo của Susrutamhita (Sahottartantra) | Thư viện Kaiser, Kathmandu 27°42′50″B 85°18′55″Đ / 27,713998°B 85,315269°Đ / 27.713998; 85.315269 (Kaiser Library, Kathmandu) | 2013 | [70] |
New Zealand
Di sản tư liệu[A] | Bảo quản/Vị trí | Năm công nhận | Tham khảo |
---|---|---|---|
Hiệp ước Waitangi | Trung tâm lưu trữ Quốc gia, Wellington 41°16′37″N 174°46′48″Đ / 41,277057°N 174,7801366°Đ / -41.277057; 174.7801366 (National Archives, Wellington) | 1997 | [71] |
Đơn thỉnh nguyện cho Quyền tuyển cử của phụ nữ tại New Zealand 1893 | Trung tâm lưu trữ Quốc gia, Wellington 41°16′37″N 174°46′48″Đ / 41,277057°N 174,7801366°Đ / -41.277057; 174.7801366 (National Archives, Wellington) | 1997 | [72] |
Tài liệu lưu trữ của Ngài Edmund Hillary | Bảo tàng Tưởng niệm chiến tranh Auckland, Auckland 36°51′37″N 174°46′40″Đ / 36,860387°N 174,777826°Đ / -36.860387; 174.777826 (Auckland War Memorial Museum) | 2015 | [73] |
Nhật Bản
Di sản tư liệu[A] | Bảo quản/Vị trí | Năm công nhận | Tham khảo |
---|---|---|---|
Bộ sưu tập Sakubei Yamamoto |
33°38′27″B 130°48′50″Đ / 33,640761°B 130,813753°Đ / 33.640761; 130.813753 (Tagawa City Coal Mining Historical Museum)
33°39′01″B 130°48′50″Đ / 33,650349°B 130,813806°Đ / 33.650349; 130.813806 (Fukuoka Prefectural University Library) | 2011 | [74] |
Tài liệu liên quan đến Phái bộ thời kỳ Khánh Tràng đến Châu Âu Nhật Bản và Tây Ban Nha (chung với Tây Ban Nha) | Bảo tàng Thành phố Sendai, Sendai 38°15′22″B 140°51′24″Đ / 38,256009°B 140,856636°Đ / 38.256009; 140.856636 (Sendai City Museum) | 2013 | [75] |
Midokanpakuki: Nhật ký viết tay ban đầu của Fujiwara no Michinaga | Yōmei Bunko, Kyoto 35°01′55″B 135°42′36″Đ / 35,031838°B 135,710117°Đ / 35.031838; 135.710117 (Yōmei Bunko, Kyoto) | 2013 | [76] |
Tài liệu lưu trữ của đền Tōji trong một trăm hộp | Thư viện tỉnh Kyoto, Kyoto 35°00′47″B 135°46′56″Đ / 35,012969°B 135,782093°Đ / 35.012969; 135.782093 (Kyoto Prefectural Library) | 2015 | [77] |
Trở lại cảng Maizuru - Tài liệu liên quan tới sự giam giữ và kinh nghiệm hồi hương của người Nhật (1945-1956) | Bảo tàng tưởng niệm hồi hương Maizuru, Kyoto 35°30′34″B 135°23′48″Đ / 35,509538°B 135,39671°Đ / 35.509538; 135.396710 (Maizuru Repatriation Memorial Museum) | 2015 | [78] |
Ba tấm bia quý giá của Kozuke cổ đại | Takasaki, Gunma 36°19′19″B 139°00′12″Đ / 36,32208°B 139,0034°Đ / 36.322080; 139.003400 (Takasaki) | 2017 | [79] |
Tài liệu Triều Tiên thông tín sử: Lịch sử xây dựng hòa bình và trao đổi văn hóa giữa Hàn Quốc và Nhật Bản từ thế kỷ 17 đến thế kỷ 19 (chung với Hàn Quốc) |
37°27′44″B 126°57′01″Đ / 37,46209°B 126,950237°Đ / 37.462090; 126.950237 (Seoul National University)
37°29′52″B 127°00′13″Đ / 37,497763°B 127,003675°Đ / 37.497763; 127.003675 (National Library of Korea)
37°25′27″B 126°58′47″Đ / 37,424203°B 126,97969°Đ / 37.424203; 126.979690 (National Institute of Korean History)
37°35′05″B 127°01′35″Đ / 37,584651°B 127,026487°Đ / 37.584651; 127.026487 (Korea University Library)
36°29′21″B 127°08′48″Đ / 36,48914°B 127,146737°Đ / 36.489140; 127.146737 (Chungnam Institute of History and Culture)
37°31′26″B 126°58′49″Đ / 37,523847°B 126,980404°Đ / 37.523847; 126.980404 (National Museum of Korea)
35°07′47″B 129°05′39″Đ / 35,129724°B 129,094084°Đ / 35.129724; 129.094084 (Busan Museum)
37°34′36″B 126°58′30″Đ / 37,576576°B 126,975098°Đ / 37.576576; 126.975098 (National Palace Museum of Korea)
35°04′43″B 129°04′49″Đ / 35,078493°B 129,080272°Đ / 35.078493; 129.080272 (Korea National Maritime Museum) | 2017 | [37] |
Pakistan
Di sản tư liệu[A] | Bảo quản/Vị trí | Năm công nhận | Tham khảo |
---|---|---|---|
Giấy tờ Jinnah (Quaid-I-Azam) | Trung tâm lưu trữ Quốc gia, Islamabad 33°44′24″B 73°05′41″Đ / 33,739981°B 73,094761°Đ / 33.739981; 73.094761 (National Archives, Islamabad) | 1999 | [80] |
Philippines
Di sản tư liệu[A] | Bảo quản/Vị trí | Năm công nhận | Tham khảo |
---|---|---|---|
Cổ tự học Philippine (Hanunoo, Build, Tagbanua và Pala'wan) | Bảo tàng Quốc gia, Manila 14°35′13″B 120°58′52″Đ / 14,58694°B 120,98124°Đ / 14.586940; 120.981240 (National Museum of the Philippines) | 1999 | [81] |
Tin tức phát thanh về Cách mạng Quyền lực Nhân dân |
14°42′01″B 121°04′18″Đ / 14,700378°B 121,071785°Đ / 14.700378; 121.071785 (Radio Veritas Asia, Quezon City)
14°33′10″B 121°00′49″Đ / 14,552678°B 121,013647°Đ / 14.552678; 121.013647 (Raja Broadcasting Network, Makati City)
14°17′00″B 120°57′41″Đ / 14,283373°B 120,961358°Đ / 14.283373; 120.961358 (Personal Archives of Mr. Orly Punzalan, Dasmariñas Village) | 2003 | [82] |
Bộ sưu tập của José Maceda | Trung tâm nghiên cứu dân tộc học của U.P., thành phố Quezon 14°39′26″B 121°03′56″Đ / 14,657119°B 121,065581°Đ / 14.657119; 121.065581 (University of the Philippines, Center for Ethnomusicology) | 2007 | [83] |
Giấy tờ của tổng thống Manuel L. Quezon | Trung tâm nghiên cứu dân tộc học của U.P., thành phố Quezon 14°39′26″B 121°03′56″Đ / 14,657119°B 121,065581°Đ / 14.657119; 121.065581 (University of the Philippines, Center for Ethnomusicology) | 2011 | [83] |
Sri Lanka
Di sản tư liệu[A] | Bảo quản/Vị trí | Năm công nhận | Tham khảo |
---|---|---|---|
Tư liệu lưu trữ Công ty Đông Ấn Hà Lan (chung với Indonesia, Hà Lan, Nam Phi và Ấn Độ) |
33°55′53″N 18°25′26″Đ / 33,931495°N 18,423812°Đ / -33.931495; 18.423812 (Cape Town Archives Repository)
13°04′35″B 80°15′38″Đ / 13,076368°B 80,260424°Đ / 13.076368; 80.260424 (Tamil Nadu Archives)
6°54′24″B 79°51′53″Đ / 6,906759°B 79,864734°Đ / 6.906759; 79.864734 (Department of National Archives of Sri Lanka)
6°16′43″N 106°49′08″Đ / 6,278623°N 106,818899°Đ / -6.278623; 106.818899 (Arsip Nasional Republik Indonesia)
52°04′52″B 4°19′35″Đ / 52,081037°B 4,3262802°Đ / 52.081037; 4.3262802 (Nationaal Archief) | 2003 | [6] |
Kho lưu trữ sóng thần Ấn Độ Dương (chung với Indonesia) |
6°16′43″N 106°49′08″Đ / 6,278638°N 106,818939°Đ / -6.278638; 106.818939 (National Archives of Indonesia)
6°54′24″B 79°51′53″Đ / 6,906742°B 79,864784°Đ / 6.906742; 79.864784 (Department of National Archives of Sri Lanka) | 2017 | [43] |
Tajikistan
Di sản tư liệu[A] | Bảo quản/Vị trí | Năm công nhận | Tham khảo |
---|---|---|---|
Bản thảo của Ubayd Zakoni Kulliyat và Hafez Sherozi Gazalliyt (thế kỷ 14) | Viện Di sản Văn bản của Viện hàn lâm khoa học, Dushanbe 38°34′15″B 68°47′31″Đ / 38,570959°B 68,791934°Đ / 38.570959; 68.791934 (Institute of the Written Heritage of the Academy of Sciences, Dushanbe) | 2003 | [84] |
Thái Lan
Di sản tư liệu[A] | Bảo quản/Vị trí | Năm công nhận | Tham khảo |
---|---|---|---|
Chữ khắc Ram Khamhaeng | Bảo tàng Quốc gia Bangkok, Bangkok 13°45′30″B 100°29′30″Đ / 13,758195°B 100,491799°Đ / 13.758195; 100.491799 (Bangkok National Museum) | 2003 | [85] |
Tài liệu lưu trữ của vua Chulalongkorn về sự thay đổi của Xiêm (1868–1910) | Thư viện Quốc gia Thái Lan, Bangkok; Trung tâm lưu trữ Quốc gia Thái Lan, Bangkok 13°46′20″B 100°30′18″Đ / 13,772305°B 100,505114°Đ / 13.772305; 100.505114 (National Library of Thailand) | 2009 | [86] |
Lưu trữ chữ khắc Wat Pho | Wat Pho, Bangkok 13°44′48″B 100°29′36″Đ / 13,746538°B 100,493298°Đ / 13.746538; 100.493298 (Wat Pho, Bangkok) | 2011 | [87] |
"Những cuốn sách nhỏ của Hội đồng Xã hội Xiêm" 100 năm ghi lại hợp tác quốc tế trong nghiên cứu và phổ biến kiến thức về nghệ thuật và khoa học | Trung tâm lưu trữ Quốc gia Thái Lan, Bangkok 13°46′23″B 100°30′16″Đ / 13,773143°B 100,504566°Đ / 13.773143; 100.504566 (National Archives of Thailand) | 2013 | [88] |
Ảnh kính phim âm bản Hoàng gia và Bản in gốc | Trung tâm lưu trữ Quốc gia Thái Lan, Bangkok 13°46′23″B 100°30′16″Đ / 13,773143°B 100,504566°Đ / 13.773143; 100.504566 (National Archives of Thailand) | 2017 | [89] |
Đông Timor
Di sản tư liệu[A] | Bảo quản/Vị trí | Năm công nhận | Tham khảo |
---|---|---|---|
Sự ra đời của một quốc gia: Bước ngoặt (Bộ sưu tập tài liệu nghe nhìn Max Stahl) | Trung tâm lưu trữ & Bảo tàng Kháng chiến Đông Timor 8°33′20″N 125°34′39″Đ / 8,555558°N 125,577499°Đ / -8.555558; 125.577499 (Archives & Museum of East Timorese Resistance) | 2013 | [90] |
Triều Tiên
Di sản tư liệu[A] | Bảo quản/Vị trí | Năm công nhận | Tham khảo |
---|---|---|---|
Cẩm nang võ thuật minh họa toàn diện |
39°01′13″B 125°44′58″Đ / 39,020196°B 125,749334°Đ / 39.020196; 125.749334 (Grand People's Study House) | 2017 | [91] |
Trung Quốc
Di sản tư liệu[A] | Bảo quản/Vị trí | Năm công nhận | Tham khảo |
---|---|---|---|
Tư liệu lưu trữ âm thanh Âm nhạc truyền thống | Học viện Nghệ thuật Trung Quốc, Bắc Kinh 39°57′02″B 116°26′51″Đ / 39,950573°B 116,447466°Đ / 39.950573; 116.447466 (Music Research Institute of Chinese Academy of Arts) | 1997 | [92] |
Hồ sơ của Đại học sĩ nhà Thanh - 'Du nhập văn hóa phương Tây của Trung Quốc' | Bảo tàng Cố cung, Bắc Kinh 39°54′59″B 116°23′50″Đ / 39,916261°B 116,397116°Đ / 39.916261; 116.397116 (Palace Museum, Beijing) | 1999 | [93] |
Bản thảo văn học cổ Nạp Tây Dongba | Viện nghiên cứu Dongba Lệ Giang, Đại Nghiên 26°52′53″B 100°12′35″Đ / 26,88145°B 100,209704°Đ / 26.881450; 100.209704 (Lijiang Prefecture Dongba Research Institute, Dayan) | 2003 | [94] |
Danh sách bảng vàng khoa cử triều Thanh | Trung tâm lưu trữ Nhà nước, Bắc Kinh 39°54′54″B 116°23′35″Đ / 39,914878°B 116,392925°Đ / 39.914878; 116.392925 (The First Historical Archives) | 2005 | [95] |
Lưu trữ Dạng thức lôi triều Thanh |
| 2007 | [96] |
Bản thảo cương mục | Thư viện của Viện Hàn lâm Khoa học Y học Trung Quốc 39°54′39″B 116°25′03″Đ / 39,910808°B 116,417448°Đ / 39.910808; 116.417448 (Library of the China Academy of Chinese Medical Sciences) | 2011 | [97] |
Hoàng Đế nội kinh | Thư viện Quốc gia Trung Quốc 39°56′35″B 116°19′23″Đ / 39,943016°B 116,323087°Đ / 39.943016; 116.323087 (National Library of China) | 2011 | [98] |
Tài liệu lưu trữ Tây Tạng từ nhà Nguyên Trung Quốc, 1304-1367 | Trung tâm lưu trữ Khu tự trị Tây Tạng, Lhasa 29°39′23″B 91°04′57″Đ / 29,656268°B 91,0824097°Đ / 29.656268; 91.0824097 (Tibet Autonomous Region Archives) | 2013 | [99] |
Thư tín và Tài liệu chuyển tiền từ nước ngoài về Trung Quốc |
23°07′47″B 113°16′18″Đ / 23,129666°B 113,271797°Đ / 23.129666; 113.271797 (Guangdong Provincial Archives)
23°22′24″B 116°42′48″Đ / 23,373298°B 116,71324°Đ / 23.373298; 116.713240 (Chaoshan Research Institute for History and Culture)
23°22′06″B 116°42′39″Đ / 23,368334°B 116,710955°Đ / 23.368334; 116.710955 (Shantou Municipal Archives)
22°36′48″B 113°05′04″Đ / 22,613291°B 113,084509°Đ / 22.613291; 113.084509 (Jiangmen Wuyi Overseas Chinese Museum)
24°18′36″B 116°07′00″Đ / 24,310126°B 116,116659°Đ / 24.310126; 116.116659 (Meizhou City Qiaopi Archives)
22°22′35″B 112°41′55″Đ / 22,376367°B 112,698511°Đ / 22.376367; 112.698511 (Kaiping Cultural Heritage Bureau)
26°02′41″B 119°12′14″Đ / 26,044769°B 119,203995°Đ / 26.044769; 119.203995 (Fujian Province Archives)
24°54′27″B 118°35′13″Đ / 24,907562°B 118,586831°Đ / 24.907562; 118.586831 (Quanzhou City Archives)
24°47′02″B 118°33′04″Đ / 24,78377°B 118,55102°Đ / 24.783770; 118.551020 (Jinjiang City Archives)
24°47′42″B 118°33′45″Đ / 24,795137°B 118,562476°Đ / 24.795137; 118.562476 (Jinjiang Municipal Museum)
24°54′44″B 118°36′24″Đ / 24,912132°B 118,606545°Đ / 24.912132; 118.606545 (Quanzhou Museum of Overseas Chinese History) | 2013 | [100] |
Tài liệu về Thảm sát Nam Kinh |
40°02′34″B 116°09′55″Đ / 40,042732°B 116,165371°Đ / 40.042732; 116.165371 (Central Archives of China)
32°02′26″B 118°48′51″Đ / 32,040665°B 118,814042°Đ / 32.040665; 118.814042 (The Second Historical Archives of China)
41°46′53″B 123°24′18″Đ / 41,781494°B 123,405006°Đ / 41.781494; 123.405006 (Liaoning Provincial Archives)
43°53′24″B 125°19′33″Đ / 43,889982°B 125,325797°Đ / 43.889982; 125.325797 (Jilin Provincial Archives)
31°12′18″B 121°23′55″Đ / 31,204879°B 121,398591°Đ / 31.204879; 121.398591 (Shanghai Municipal Archives)
32°03′30″B 118°47′48″Đ / 32,058256°B 118,796558°Đ / 32.058256; 118.796558 (Nanjing City Archives)
32°02′09″B 118°44′33″Đ / 32,035703°B 118,742556°Đ / 32.035703; 118.742556 (The Memorial Hall of the Victims in Nanjing Massacre by Japanese Invaders) | 2015 | [101] |
Tư liệu lưu trữ lụa Tô Châu từ cận đại cho đến hiện đại | Cục lưu trữ công nghiệp và thương mại Tô Châu 31°19′35″B 120°37′35″Đ / 31,32628°B 120,626409°Đ / 31.326280; 120.626409 (Suzhou Industrial and Commercial Archives Administration) | 2017 | [102] |
Giáp cốt văn Trung Quốc |
39°55′21″B 116°24′38″Đ / 39,922623°B 116,410448°Đ / 39.922623; 116.410448 (Institute of Archaeology, Chinese Academy of Social Sciences)
39°55′21″B 116°24′36″Đ / 39,922443°B 116,410084°Đ / 39.922443; 116.410084 (Institute of History, Chinese Academy of Social Sciences)
39°56′35″B 116°19′23″Đ / 39,943016°B 116,323087°Đ / 39.943016; 116.323087 (National Library of China)
39°54′59″B 116°23′50″Đ / 39,916261°B 116,397116°Đ / 39.916261; 116.397116 (Palace Museum, Beijing)
39°59′31″B 116°18′35″Đ / 39,991829°B 116,30977°Đ / 39.991829; 116.309770 (Peking University Library)
40°00′18″B 116°19′29″Đ / 40,004884°B 116,324684°Đ / 40.004884; 116.324684 (Tsinghua University Library)
31°13′42″B 121°28′32″Đ / 31,228287°B 121,47553°Đ / 31.228287; 121.475530 (Shanghai Museum)
32°02′30″B 118°49′32″Đ / 32,041742°B 118,825683°Đ / 32.041742; 118.825683 (Nanjing Museum)
36°39′31″B 117°05′45″Đ / 36,658531°B 117,095899°Đ / 36.658531; 117.095899 (Shandong Provincial Museum)
38°48′29″B 121°14′02″Đ / 38,80816°B 121,233847°Đ / 38.808160; 121.233847 (Lvshun Museum)
39°05′08″B 117°12′32″Đ / 39,085523°B 117,208901°Đ / 39.085523; 117.208901 (Tianjin Museum) | 2017 | [103] |
Hồ sơ chính thức của Ma Cao trong triều nhà Thanh (1693-1886) (chung với Bồ Đào Nha) | Trung tâm lưu trữ Quốc gia Torre do Tombo, Alvalade, Lisbon 38°45′17″B 9°09′23″T / 38,75466°B 9,156511°T / 38.754660; -9.156511 (Torre do Tombo National Archive) | 2017 | [104] |
Úc
Di sản tư liệu[A] | Bảo quản/Vị trí | Năm công nhận | Tham khảo |
---|---|---|---|
Nhật ký tàu HMS Endeavour của James Cook | Thư viện Quốc gia Úc, Canberra 35°17′48″N 149°07′47″Đ / 35,296633°N 149,129815°Đ / -35.296633; 149.129815 (Thư viện Quốc gia Úc) | 2001 | [105] |
Bản thảo Mabo v Queensland (số 2) | Thư viện Quốc gia Úc, Canberra 35°17′48″N 149°07′47″Đ / 35,296633°N 149,129815°Đ / -35.296633; 149.129815 (National Library of Australia) | 2001 | [106] |
Bộ phim The Story of the Kelly Gang (1906) | Trung tâm lưu trữ Nghe nhìn Quốc gia Úc, Canberra 35°17′00″N 149°07′17″Đ / 35,283213°N 149,12135°Đ / -35.283213; 149.121350 (National Film and Sound Archive) | 2007 | [107] |
Danh sách tù nhân tại Úc từ 1788 đến 1868 |
| 2007 | [108] |
Tuyên ngôn của Đảng Lao động Queensland với người dân Queensland | Thư viên bang Queensland, Brisbane 27°28′16″N 153°01′05″Đ / 27,471136°N 153,018135°Đ / -27.471136; 153.018135 (Thư viện bang Queensland) | 2009 | [109] |
Tấm kim loại phản đối phủ kính khổng lồ của cảng Sydney | Thư viện bang New South Wales, Sydney 33°51′58″N 151°12′48″Đ / 33,866163°N 151,213272°Đ / -33.866163; 151.213272 (Thư viện bang New South Wales, Sydney) | 2017 | [110] |
Uzbekistan
Di sản tư liệu[A] | Bảo quản/Vị trí | Năm công nhận | Tham khảo |
---|---|---|---|
Kinh Qur'an Kufic Samarkand | Hội đồng Hồi giáo Uzbekistan, Tashkent 41°19′32″B 69°14′29″Đ / 41,325571°B 69,241367°Đ / 41.325571; 69.241367 (The Muslim Board of Uzbekistan, Tashkent) | 1997 | [111] |
Bộ sưu tập của Viện nghiên cứu phương Đông Al-Biruni | Học viện Khoa học Tashkent 41°18′24″B 69°17′12″Đ / 41,306589°B 69,286559°Đ / 41.306589; 69.286559 (Academy of Sciences, Tashkent) | 1997 | [112] |
Tài liệu lưu trữ của Khả Hãn Khiva | Trung tâm Lưu trữ Nhà nước của Cộng hòa Uzbekistan, Tashkent 41°17′15″B 69°13′44″Đ / 41,287496°B 69,228878°Đ / 41.287496; 69.228878 (Central State Archive of the Republic of Uzbekistan) | 2017 | [113] |
Vanuatu
Di sản tư liệu[A] | Bảo quản/Vị trí | Năm công nhận | Tham khảo |
---|---|---|---|
Bộ sưu tập MS 90-98 của Arthur Bernard Deacon (1903-27) (chung với Anh) | Viện Nhân chủng học Hoàng gia, London 51°31′26″B 0°08′24″T / 51,523794°B 0,140062°T / 51.523794; -0.140062 (Royal Anthropological Institute, London) | 2013 | [114] |
Việt Nam
Di sản tư liệu[A] | Bảo quản/Vị trí | Năm công nhận | Tham khảo |
---|---|---|---|
Mộc bản triều Nguyễn | Trung tâm Lưu trữ Quốc gia số 4, Đà Lạt, Lâm Đồng 21°01′57″B 105°48′33″Đ / 21,032576°B 105,809181°Đ / 21.032576; 105.809181 (State Records and Archives Department of Vietnam) | 2009 | [115] |
Các bia đá về các kỳ thi hoàng gia triều Lê và Mạc | Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Hà Nội 21°01′46″B 105°50′10″Đ / 21,029363°B 105,836164°Đ / 21.029363; 105.836164 (Temple of Literature, Hanoi) | 2010 | [116][117] |
Châu bản triều Nguyễn (1802-1945) | Trung tâm Lưu trữ Quốc gia số 1, Hà Nội 21°01′01″B 105°47′53″Đ / 21,016896°B 105,798097°Đ / 21.016896; 105.798097 (National Archives Centre No.1, Hanoi) | 2017 | [118] |
Tham khảo
- ^ “Third Meeting of the International Advisory Committee of the Memory of the World Programme”. UNESCO Memory of the World Programme. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2009.
- ^ “UNESCO MEMORY OF THE WORLD PROGRAMME: The Asia-Pacific Strategy”. UNESCO Memory of the World Programme. ngày 17 tháng 4 năm 1999. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2005. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2004.
- ^ Amelan, Roni biên tập (ngày 1 tháng 9 năm 2003). “Twenty-three new inscriptions on Memory of the World Register of Documentary Collections”. Unesco.org. UNESCO Press. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2009.
- ^ “The I.A.S. Tamil Medical Manuscript Collection”. unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “The I.A.S. Tamil Medical Manuscript Collection”. MOWCAP ARCHIVE (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ a b “Archives of the Dutch East India Company”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Saiva Manuscript in Pondicherry”. UNESCO Memory of the World Programme. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Saiva Manuscript in Pondicherry (Manuscript Holdings of French Research Institutions in Pondicherry)”. MOWCAP ARCHIVE (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Rigveda”. unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “UNESCO - Tradition of Vedic chanting”. ich.unesco.org (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Tarikh-E-Khandan-E-Timuriyah - UNESCO Mediabank”. en.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “India - Memory of the World Register | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “laghukālacakratantrarājatikā”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Shāntinātha Charitra”. unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Gilgit Manuscript”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Maitreyayvarakarana”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Unesco recognises Bangabandhu's 7th March speech”. The Daily Star (bằng tiếng Anh). ngày 31 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2017.
- ^ “International Advisory Committee recommends 78 new nominations on the UNESCO Memory of the World International Register”. en.unesco.org. ngày 30 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Tuol Sleng Genocide Museum Archives”. unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. 2017. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ a b c “Panji Tales Manuscripts”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Records of the Indian Indentured Labourers”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Donguibogam: Principles and Practice of Eastern Medicine | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “The Hunmin Chongum Manuscript | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “The Annals of the Choson Dynasty | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Seungjeongwon Ilgi, the Diaries of the Royal Secretariat | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Baegun hwasang chorok buljo jikji simche yojeol (vol.II), the second volume of "Anthology of Great Buddhist Priests' Zen Teachings" | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Printing woodblocks of the Tripitaka Koreana and miscellaneous Buddhist scriptures | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Uigwe: The Royal Protocols of the Joseon Dynasty | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Human Rights Documentary Heritage 1980 Archives for the May 18th Democratic Uprising against Military Regime, in Gwangju, Republic of Korea | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Ilseongnok: Records of Daily Reflections | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Nanjung Ilgi: War Diary of Admiral Yi Sun-sin | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Archives of Saemaul Undong (New Community Movement)”. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Confucian Printing Woodblocks | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “The Archives of the KBS Special Live Broadcast "Finding Dispersed Families"”. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Royal Seal and Investiture Book Collection of the Joseon Dynasty”. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Archives of the National Debt Redemption Movement | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ a b “Documents on Joseon Tongsinsa/Chosen Tsushinshi: The History of Peace Building and Cultural Exchanges between Korea and Japan from the 17th to 19th Century | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “La Galigo”. unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Nagarakretagama”. unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Babad Diponegoro”. unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Asian-African Conference Archives”. UNESCO Memory of the World Programme.
- ^ “Borobudur Conservation Archives”. unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ a b “The Indian Ocean Tsunami Archives”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “"Bayasanghori Shâhnâmeh" (Prince Bayasanghor's Book of the Kings)”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “The Deed For Endowment: Rab' I-Rashidi (Rab I-Rashidi Endowment) 13th Century manuscript”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “The Deed For Endowment: Rab' I-Rashidi”. MOWCAP ARCHIVE (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Administrative Documents of Astan-e Quds Razavi in the Safavid Era”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Al-Tafhim li Awa'il Sana'at al-Tanjim”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Collection of Nezami's Panj Ganj”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “A Collection of selected maps of Iran in the Qajar Era (1193 - 1344 Lunar Calendar / 1779-1926 Gregorian Calendar)”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Dhakhīra-yi Khārazmshāhī”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Al-Masaalik Wa Al-Mamaalik”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Kulliyyāt-i Saʽdi”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Jāme' al-Tavarikh”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Collection of manuscripts of Khoja Ahmed Yasawi”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Audiovisual documents of the International antinuclear movement "Nevada-Semipalatinsk"”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Aral Sea Archival Fonds”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Correspondence of the late Sultan of Kedah (1882-1943)”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Hikayat Hang Tuah”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Sejarah Melayu (The Malay Annals)”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Batu Bersurat, Terengganu (Inscribed Stone of Terengganu)”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Lu."Altan Tobchi": Golden History written in 1651”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Mongolian Tanjur & Stone Stele Monument for Mongolian Tanjur”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Kanjur written with 9 precious stones”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Maha Lawkamarazein or Kuthodaw Inscription Shrines”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Myazedi Quadrilingual Stone Inscription”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “The Golden Letter of the Burmese King Alaungphaya to King George II of Great Britain”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “King Bayinnaung Bell Inscription”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Niśvāsattatvasaṃhitā manuscript”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Susrutamhita (Sahottartantra) manuscript”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “The Treaty of Waitangi | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “The 1893 Women's Suffrage Petition”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
- ^ “Sir Edmund Hillary Archive”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Sakubei Yamamoto Collection”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Materials Related to the Keichoera Mission to Europe Japan and Spain”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Midokanpakuki: the original handwritten diary of Fujiwara no Michinaga”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Archives of Tōji temple contained in one-hundred boxes”. unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Return to Maizuru Port—Documents Related to the Internment and Repatriation Experiences of Japanese (1945-1956)”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Three Cherished Stelae of Ancient Kozuke”. en.unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Jinnah Papers (Quaid-I-Azam) | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Philippine Paleographs (Hanunoo, Buid, Tagbanua and Pala'wan) | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Radio Broadcast of the Philippine People Power Revolution | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ a b “José Maceda Collection | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “The manuscript of Ubayd Zakoni's Kulliyat and Hafez Sherozi's Gazalliyt (XIV century) | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “The King Ram Khamhaeng Inscription | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Archival Documents of King Chulalongkorn's Transformation of Siam (1868-1910) | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Epigraphic Archives of Wat Pho | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “The Minute Books of the Council of the Siam Society", 100 years of recording international cooperation in research and the dissemination of knowledge in the arts and sciences”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2014.
- ^ “The Royal Photographic Glass Plate Negatives and Original Prints Collection”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2017.
- ^ “On the Birth of a Nation: Turning points”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Comprehensive Illustrated Manual of Martial arts | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Traditional Music Sound Archives”. unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. 2017. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Records of the Qing's Grand Secretariat - 'Infiltration of Western Culture in China'”. unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. 2017. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Ancient Naxi Dongba Literature Manuscripts”. unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. 2017. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Golden Lists of the Qing Dynasty Imperial Examination”. unesco. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Qing Dynasty Yangshi Lei Archives”. unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Ben Cao Gang Mu (《本草纲目》 Compendium of Materia Medica)”. Memory of the World.
- ^ “Huang Di Nei Jing 《黄帝内经》 (Yellow Emperor's Inner Canon)”. Memory of the World.
- ^ “Official Records of Tibet from the Yuan Dynasty China, 1304-1367”. Memory of the World.
- ^ “Qiaopi and Yinxin Correspondence and Remittance Documents from Overseas Chinese”. UNESCO - Memory of the World. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Documents of Nanjing Massacre”. unesco.org. UNESCO - Memory of the World. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “The Archives of Suzhou Silk from Modern and Contemporary Times”. unesco.org. UNESCO - Memory of the World. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Chinese Oracle-Bone Inscriptions”. unesco.org. UNESCO - Memory of the World. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Official Records of Macao During the Qing Dynasty (1693-1886)”. unesco.org. UNESCO - Memory of the World. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “The Endeavour Journal of James Cook”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2017.
- ^ “The Mabo Case Manuscripts”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2017.
- ^ “The Story of the Kelly Gang (1906)”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2017.
- ^ “The Convict Records of Australia”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Manifesto of the Queensland Labour Party to the people of Queensland”. unesco.org. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Giant Glass Plate Negatives of Sydney Harbour”. UNESCO Memory of the World Programme.
- ^ “Holy Koran Mushaf of Othman”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “The Collection of the Al-Biruni Institute of Oriental Studies | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Archives of the Chancellery of Khiva Khans | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Arthur Bernard Deacon (1903-27) collection MS 90-98”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Woodblocks of Nguyen Dynasty | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Stone stele records of imperial examinations of the Lê and Mạc dynasties”. MOWCAP ARCHIVE (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “First inscription from Macao on Memory of the World Register at MOWCAP 4 | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Imperial Archives of Nguyen Dynasty (1802-1945) | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization”. www.unesco.org. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
Liên kết ngoài
- Chương trình Ký ức thế giới
- Đăng ký Chương trình Ký ức thế giới