Tegillarca granosa

Tegillarca granosa
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Mollusca
Lớp: Bivalvia
Bộ: Arcida
Họ: Arcidae
Chi: Tegillarca
Loài:
T. granosa
Danh pháp hai phần
Tegillarca granosa
(Linnaeus, 1758)[1]
Các đồng nghĩa
Danh sách
    • Anadara bisenensis Schrenck & Reinhart, 1938
    • Anadara granosa (Linnaeus, 1758)
    • Anadara thackwayi Iredale, 1927
    • Anomalocardia pulchella Dunker, 1868
    • Arca aculeata Bruguière, 1789
    • Arca corbicula Gmelin, 1791
    • Arca corbula Dillwyn, 1817
    • Arca granosa (Linnaeus, 1758)
    • Arca granosa kamakuraensis Noda, 1966
    • Arca nodulosa Lightfoot, 1786 (invalid: junior homonym of Arca nodulosa O. F. Müller, 1776)
    • Arca obessa Kotaka, 1953
    • Tegillarca granosa bessalis Iredale, 1939

Sò huyết (tên khoa học là Tegillarca granosa) là loại thân mềm hai mảnh (Bivalvia), sống ở vùng trung triều ven biển[2] và các đầm phá... ở độ sâu 1-2 mét so với mặt nước. Sò huyết phân bố ở vùng Ấn Độ-Thái Bình Dương từ đông châu Phi đến Úc, Nhật Bản.[3] Tại Việt Nam, người dân quen gọi là sò trứng hay sò tròn. Sò trưởng thành dài 5–6 cm và rộng 4–5 cm.[4]

Môi trường sống

Sò huyết có thể sống trong vùng nước đến độ sâu 20m, nhưng chủ yếu tập trung ở vùng ven biển, trong vùng trung triều với đáy là bùn/bột, độ mặn tương đối thấp,[5] khoảng 14 - 300, và nhiệt độ tối ưu 20 - 30 °C.[6] Thức ăn quan trọng của chúng là các mảnh vụn hữu cơ, thực vật phù dutảo đơn bào.[6]. Sò huyết sinh sản từ tháng 8 đến tháng 2 năm sau và thành thục sau hơn 1 đến 2 năm. Con cái có thể sinh 518.400 - 2.313.200 trứng.[6]

Theo báo cáo của FAO, sản lượng đánh bắt hàng năm từ 1.415 tấn năm 1995 lên 6.503 tấn năm 1999 (Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc). Trong khi đó, sản lượng nuôi trồng hàng năm từ 252.233 tấn năm 1995 lên 315.811 tấn năm 1999 (Trung Quốc, Hàn Quốc, Thái Lan, Malaysia). Sản lượng trên toàn cầu năm 1950 khoảng 3.000 tấn và tăng lên hơn 70.000 tấn năm 2003.[7]

Giá trị

Sò huyết thương mại được sản xuất nhiều ở Trung Quốc, Thái Lan, Malaysia và Indonesia.[2]

Tại Việt Nam, sò huyết xuất hiện nhiều nhất ở Phú Yên, Huế, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bến Tre.... Sò huyết có giá trị dinh dưỡng cao, bổ máu, được chế biến thành nhiều món ăn như sò luộc, sò hấp, bò xào sò huyết, cháo sò huyết...Những món ăn này còn có tác dụng chữa bệnh tốt như tăng huyết áp, suy nhược cơ thể, lao phổi.

Theo các nghiên cứu, trong 100g sò huyết có các thành phần chính: 81,3g moisture; 11,7g protein; 1,2g lipid; các chất khoáng; các loại vitamin A,B1,B2,C;giá trị năng lượng 71,2 Kcal.[2]

Dân gian có câu: "Chưa ăn sò huyết, chưa biết Phú Yên" để khen ngợi chất lượng sò huyết ở vùng đất này.

Bệnh bệnh tả, viêm gan A và ngộ độc đồ biển có liên quan đến việc tiêu thụ sò bị ô nhiễm. Cua hạt đậu thường được tìm thấy bên trong sò huyết.[8]

Một số nhà khoa học Malaysia tìm thấy hàm lượng thấp 210Po210Pb trong tế bào của sò huyết.[9] Theo một báo cáo khác, trong sò huyết ở Muang, Rayong, Thái Lan còn có Cd với hàm lượng cao nhất là 0,731 μg/g.[10]

Thành phần nguyên tố trong vỏ sò huyết (ở bờ biển phía tây của bán đảo Malaysia) gồm có calci, cacbon, magiê, natri, phosphor, kali, sắt, đồng, niken, kẽm, bo, và silic. Theo đó, Ca và C tồn tại ở dạng hợp chất với nhau (calci cacbonat CaCO3), chiếm hơn 98,7% tổng hàm lượng khoáng. Mg, Na, P, K và các nguyên tố khác (Fe, Cu, Ni, B, Zn và Si) chiếm khoảng 1,3%.[11]

Tham khảo

  1. ^ “Tegillarca granosa (Linnaeus, 1758)”. World Register of Marine Species. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2016.
  2. ^ a b c “Blood cockle”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2010.
  3. ^ http://www.discoverlife.org/mp/20q?search=Anadara+granosa
  4. ^ Pathansali, D. (1966). Notes on the biology of the cockle, Anadara granosa L. Proc. Indo-Pacific Fish. Counc. 11:84-98
  5. ^ Kuang, S, J. Fang, H. Sun & et al - 1995. Preliminary Study on Suitable Environ-mental Conditions for Embryonic and Larval Development of Blood Clam Tegillarca granosa. In: Annual Report (1995) of National Climb B Plan 'Fundamental Studies on Improving the Germplasm and Disease Resistance of Mariculture Species'. pp127-134.
  6. ^ a b c Tran Hoang Phuc (1997). Biological characters and technique of oyster Anadara granosa culture at Tra Vinh coastal water. Fisheries Review No-6.
  7. ^ Anadara granosa FAO
  8. ^ Blood Cockle
  9. ^ “Concentration level of 210Po and 210Pb in the tissues of cockle (Anadara granosa) from the west bờ biển của Peninsular Malaysia”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2010.
  10. ^ Concetrations of Cadimium and arsenic in sea food from Muang district, Rayong province[liên kết hỏng]
  11. ^ Mineral composition of the cockle (Anadara granosa) shells of West bờ biển của Peninsular Malaysia and it's potential as biomaterial for use in bone repair

Liên kết ngoài

  • Leung KF. & Morton B. (2003). Effects of long-term anthropogenic perturbations on three subtidal epibenthic molluscan communities in Hong Kong. In: Morton B, editor. Proceedings of an International Workshop Reunion Conference, Hong Kong: Perspectives on Marine Environment Change in Hong Kong and Southern China, 1977-2001. Hong Kong University Press, Hong Kong. pp 655-717
  • Liu, J.Y. [Ruiyu] (ed.). (2008). Checklist of marine biota of China seas. China Science Press. 1267 pp.
  • Huber, M. (2010). Compendium of bivalves. A full-color guide to 3,300 of the world’s marine bivalves. A status on Bivalvia after 250 years of research. Hackenheim: ConchBooks. 901 pp., 1 CD-ROM
  • Linnaeus, C. (1758). Systema Naturae per regna tria naturae, secundum classes, ordines, genera, species, cum characteribus, differentiis, synonymis, locis. Editio decima, reformata [10th revised edition, vol. 1: 824 pp. Laurentius Salvius: Holmiae]
  • Gmelin J.F. (1791). Vermes. In: Gmelin J.F. (Ed.) Caroli a Linnaei Systema Naturae per Regna Tria Naturae, Ed. 13. Tome 1(6). G.E. Beer, Lipsiae [Leipzig. pp. 3021-3910]
  • Lightfoot, J. (1786). A Catalogue of the Portland Museum, lately the property of the Dutchess Dowager of Portland, deceased; which will be sold by auction by Mr. Skinner & Co. (book). London. viii + 194 pp
  • Iredale, T. (1939). Mollusca. Part I. Scientific Reports of the Great Barrier Reef Expedition 1928-1929. 5(6): 209-425, pls 1-7
  • Anadara granosa của FAO.
  • Experimental Studies on the Bioaccumulation of Selected Heavy Metals and Radionuclides in the Blood Cockle Anadara granosa of the Bang Pakong Estuary
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q11282677
  • AFD: Tegillarca_granosa
  • BioLib: 518894
  • BOLD: 82064
  • EoL: 46466072
  • GBIF: 5855403
  • iNaturalist: 368448
  • IRMNG: 11829292
  • NCBI: 220873
  • uBio: 5473028
  • WoRMS: 504471
  • x
  • t
  • s
Động vật thân mềm ăn được
Trai sò
Nghêu
Ensis directus  • Spisula solidissima  • Ốc vòi voi  • Ruditapes decussatus  • Mercenaria mercenaria  • Tresus  • Mactra stultorum  • Mya truncata  • Arctica islandica  • Siliqua patula  • Pecten jacobaeus  • Ruditapes largillierti  • Saxidomus nutalli  • Senilia senilis  • Callista chione  • Mya arenaria  • Spisula aequilateralis  • Tuatua  • Nghêu Nhật  • Ốc móng tay  • Ensis siliqua  • Ensis  • Paphies
Sò huyết
Cerastoderma edule  • Sò huyết  • Plebidonax deltoides  • Austrovenus stutchburyi  • Ngán
Trai
Trai xanh  • Trai Địa Trung Hải  • Perna canaliculus  • Mytilus californianus  • Perna perna  • Vẹm vỏ xanh  • Lithophaga lithophaga  • Vẹm
Hàu
Hàu Mỹ  • Ostrea lurida  • Ostrea angasi  • Ostrea edulis  • Magallana gigas  • Crassostrea angulata  • Điệp giấy  • Hàu đá  • Hàu đá Sydney  • Ostrea chilensis  • Hàu Gillardeau  • Crassostrea
Sò điệp
Argopecten irradians  • Pecten maximus  • Pecten novaezealandiae  • Pecten jacobaeus  • Argopecten purpuratus  • Patinopecten yessoensis  • Placopecten magellanicus
Sên ốc
Bào ngư
Haliotis sorenseni  • Haliotis rufescens  • Haliotis cracherodii  • Haliotis fulgens  • Haliotis corrugata  • Haliotis rubra  • Haliotis laevigata  • Haliotis tuberculata  • Pāua (nhóm 3 loài)  • Haliotis midae  • Concholepas concholepas
Ốc xà cừ
Sao sao
Cellana exarata  • Cellana talcosa  • Cellana sandwicensis  • Patella ulyssiponensis  • Patella vulgata  • Patella caerulea  • Patella ferruginea  • Patella rustica
Ốc mỡ
Ốc xoắn
Buccinum undatum  • Kelletia kelletii  • Busycon carica  • Sinistrofulgur perversum  • Busycotypus canaliculatus
Ốc biển
Amphibola crenata  • Bullacta exarata  • Chorus giganteus
Ốc cạn
Cornu aspersum  • Helix lucorum  • Helix pomatia
Ốc nước ngọt
Neritidae
Mực - Bạch tuộc
Mực nang
Sepiella inermis  • Sepiadarium kochi
Mực ống
Nototodarus sloanii  • Todarodes pacificus  • Mực Humboldt  • Ommastrephes bartramii
Bạch tuộc
Bạch tuộc  • Octopus macropus  • Octopus cyanea  • Enteroctopus dofleini  • Enteroctopus megalocyathus  • Amphioctopus fangsiao
Chiton
 • Chiton magnificus  • Acanthopleura granulata
 • Chủ đề liên quan: Nuôi hàu  • Nuôi ốc